Chú ý: Nếu biết giá trị cường độ dòng điện bằng cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tương ứng của hiệu điện thế. Trắc nghiệm Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ Câu 23: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. * D. giảm 2 lần. Để tụ kia tích được điện lượng 2 nC thì phải kê vào hai đầu tụ một hiệu năng lượng điện thế. Một tụ năng lượng điện phẳng có các bạn dạng đặt nằm ngang với hiệu điện nuốm giữa hai phiên bản là 300 V. Một hạt vết mờ do bụi nằm lơ lửng trong tầm giữa câu 8: một tụ điện phẳng gồm hai bản vuông cạnh a = 20 cm, cách nhau 1 cm, chất điện môi giữa hai bản là thuỷ tinh có $ varepsilon $ = 6. hiệu điện thế giữa hai bản là tụ điện là 50v. điện dung của tụ điện? a.2,12.10-10 f b.2,21.10-10 f c.1,12.10-10 f d.1,21.10-10 -10} $ f Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 μF. Nếu mạch có điện trở thuần 10 -2 Ω, để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng A. 72 mW B. 72 μW C. 36 μW D. 36 mW. Đáp án đúng: B Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng 60 V? Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới KTPf36f. Trang chủNếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì đ...Câu hỏiNếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi. tăng 2 lần. giảm 2 4 lần. không thíchĐáp án đổi. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ nên nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ không án D. không đổi. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ nên nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ không đổi. 1Câu hỏi tương tựDỊCH VỤKiến Ham HọcKiến Luyện ThiKiến Guru LiveKiến Thông TháiVề chúng tôi Công thức tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ Với loạt bài Công thức tính cường độ điện trường giữa hai bản tụ Vật Lí lớp 11 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết Cách tính cường độ điện trường giữa hai bản tụ từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 11. Bài viết Công thức tính cường độ điện trường giữa hai bản tụ gồm 4 phần Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và 3 Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính cường độ điện trường giữa hai bản tụ Vật Lí 11. 1. Công thức - Xét hai điểm M và N trên một đường sức điện của điện trường đều. - Nếu di chuyển điện tích q trên đường thằng MN thì công của lực điện là AMN = với - Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là => cường độ điện trường giữa hai bản tụ Trong đó E là cường độ điện trường, có đơn vị là V/m. q là điện tích ở trong điện trường E, đơn vị là C. d là độ dài hình chiếu của MN trên phương đường sức phương vectơ , với chiều dương là chiều vectơ UMN là hiệu điện thế giữa hai điểm M, N cách nhau một đoạn d 2. Bài tập minh họa Bài tập 1 Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 0,8V, khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là bao nhiêu ? Hướng dẫn giải Áp dụng công thức Bài tập 2 Hiệu điện thế giữa hai bản tụ AB bằng 2V, khoảng cách giữa AB là 4cm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là bao nhiêu ? Hướng dẫn giải Áp dụng công thức Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 11 quan trọng hay khác Giới thiệu kênh Youtube VietJack Có thể bạn quan tâmCPU máy tính bao nhiêu là ổn?Carneiro 2023 dấu hiệu của người MayaHuy hiệu ngành triển lãm Anime 2023Thời tiết ở Đê-li trong Tháng hai 2023 là gì?Đình công ngày 19 tháng 1 năm 2023 Thầy giảng giúp em bài này với phẳng không khí, diện tích mỗi bản S, khoảng cách d nối với nguồn U. Bản trên của tụ được giữ cố định, bản dưới có bề dày h, khối lượng riêng D đặt trên đế cách điện. Biết bản tụ dưới không nén lên đế. Tính U. Em cho 2 lực tác dụng lên bản 2 là trọng lực và lực điện bằng nhau, nhưng giải ra không đúng, thầy giúp em với ạ. Hiệu điện thế là một trong những thành phần quan trọng của mạch điện. Vậy công thức tính hiệu điện thế như thế nào để xác định được giá trị của hiệu điện thế? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. Hiệu điện thế là gì Nó chính là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực. Hay đơn giản, hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện, từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng lực điện, hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ giảm thế. Khi chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có giá trị điện thế thấp hơn đồng thời sẽ tạo ra một điện trường có cùng hướng dịch chuyển. Đây là một đại lượng vô hướng và có giá trị xác định. Nhưng giá trị xác định này sẽ không cố định mà sẽ phụ thuộc vào tính chất của đoạn mạch cũng như sự hao phí trong quá trình truyền tải. Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng của điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt nó ở một diện tích q; được xác định bằng thương số của công, lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của P. Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn liền với điện tích. Điện trường sẽ tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. Nơi nào có điện tích thì xung quanh đều có điện trường. Hiệu điện thế có ký hiệu đơn giản là U. Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn và có kí hiệu là V. Ngoài sử dụng đơn vị đo vôn, người ta còn dùng các đại lượng nhỏ hơn như milivon mV hay lớn hơn như kilovon kV để đo hiệu điện thế. Công thức quy đổi vôn với các đại lượng khác 1mV = 1kV = 1000V,… Hiệu điện thế của các nguồn điện khác nhau sẽ khác nhau, cụ thể Ổ điện trong nhà có U =220V. Pin tròn có hiệu điện thế U = Ắc quy xe máy U = 9 hoặc 12V. Tuy nhiên, ở một số quốc gia khác như Nhật Bản, ổ điện trong nhà có U = 110V. Công thức tính hiệu điện thế Dưới đây là công thức tính hiệu điện thế cơ bản và công thức tính hiệu điện thế khác. Hiệu điện thế cơ bản dựa trên mối liên hệ giữa cường độ dòng điện I và điện trở R có công thức tính là U= trong đó U là hiệu điện thế V I là cường độ dòng điện A R là điện trở của vật dẫn điện có giá trị không đổi Ví dụTrong mạch điện AB với cường độ dòng điện I = 12A có lắp điện trở R = 3 . Vậy UAB bằng bao nhiêu? Lời giải UAB = I x R = 12 x 3 = 36 V. Ngoài ra, chúng ta còn có thể tính hiệu điện thế U thông qua giá trị công và điện tích. Trong chương trình vật lý phổ thông, khi được tìm hiểu về điện tích cùng công thực hiện, chúng ta có công thức U = A1-A2/q = A12/q, trong đó U là cường độ dòng điện V. A1 và A2 là công dịch chuyển điện tích từ vị trí 1, vị trí 2 và vô cực J. q là giá trị điện tích C. Ví dụ Đoạn mạch BD có A1 = 40J, A2 = ½ A1 với điện tích q = 10C. Hỏi cường độ dòng điện của mạch là bao nhiêu? Lời giải A2 = ½ A1 = 20J. UBD = A1-A2/q = 40-20/10 = 2V. Bài viết trên đây đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi Công thức tính hiệu điện thế. Ngoài ra còn cung cấp cho người đọc khái niệm, ký hiệu và một số vấn đề xung quanh hiệu điện thế. Mong rằng những thông tin trên sẽ hỗ trợ người đọc trong quá trình tham khảo tài liệu. Tham khảo thêm bài viết Công thức tính cường độ dòng điện

nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ