Ví dụ như bài trắc nghiệm về tiếng anh. Tập trung nghe kỹ hướng dẫn, có thể hỏi lại nếu bạn chưa nắm rõ câu hỏi. Luyện phỏng vấn tiếng anh, nhờ sự hỗ trợ của bạn bè. Hoặc tham khảo một số mẫu bài test tiếng anh của nhà tuyển dụng trên trang mạng.
Có lẽ đây sẽ là tâm trạng chung của hầu hết những ai mới lần đầu tiên trải qua một cuộc phỏng vấn xin việc. VnDoc hiểu điều này và xin được bật bí các "bí kíp" về kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh qua đề trắc nghiệm sau đây. Bắt đầu ngay. Chia sẻ
Bài trắc nghiệm tiếng Anh sau được tổng hợp từ các ứng viên từng tham gia phỏng vấn vào Đại học Cambridge. Những câu hỏi của Cambridge đòi hỏi phản xạ nhanh, tư duy phản biện sắc sảo hay khả năng làm toán thống kê. Bạn có thể vừa rèn luyện tư duy, vừa học tiếng
Trắc nghiệm IQ liệu bạn có vượt qua vòng phỏng vấn? có đáp án dưới đây là bài trắc nghiệm rất hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn đọc chuẩn bị kỹ lưỡng trong quá trình chuẩn bị phỏng vấn xin việc sắp tới.
Bạn có thể vượt qua bài trắc nghiệm chủ đề phỏng vấn tiếng Anh của Wall Street English ở mức nào? Cùng kiểm tra để xem khả năng của bạn nhé!
Download và upload tài liệu học tập, giảng dạy chất lượng cao ở cấp THPT và THCS. Các chuyên đề, bài tập, đề thi học kỳ, đề kiểm tra 1 tiết, giáo án.
JNjKKDm. Chắc chắn trong các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh sẽ có những câu bạn không biết đáp án hoặc không kịp suy nghĩ đáp án. Đừng quá lo lắng, nếu bạn nắm được những bí quyết làm trắc nghiệm trong các đề thi tiếng Anh dưới đây thì việc đạt điểm số không tệ là điều có thể thực hiện được. Có bí quyết làm trắc nghiệm tiếng Anh không? Các chuyên gia cho biết, nếu bạn muốn đạt được điểm cao trong các bài trắc nghiệm tiếng Anh thì phải thường xuyên thực hành làm bài thi thử ở nhà, bạn có thể tham khảo các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh on-line miễn phí từ Wall Road English để tập cho bản thân thói quen quản lý thời gian tốt, nắm được nhiều dạng đề thi, tăng cường khả năng phản xạ khi “lâm trận thực tế”. Mẹo cho câu hỏi chọn từ hoặc cụm từ Nếu phần thi trắc nghiệm tiếng Anh có dạng điền vào chỗ trống, bạn nên xác định chỗ trống còn thiếu liên quan tới từ vựng hay ngữ pháp để dễ phân tích. Nếu là từ vựng, bạn cần xác định loại từ tính từ, danh từ, động từ, trạng từ, số ít, số nhiều, khẳng định, phủ định,… Nếu là về mặt ngữ nghĩa, bạn cần chọn từ khi ghép vào có nghĩa, tạo nên một cụm từ hoặc thành ngữ. Hãy tìm từ “định hướng” trong câu hỏi Những câu hỏi có từ “định hướng” sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết được thông tin cần tìm trong bài đọc. Từ định hướng thường là danh từ, cụm danh từ, từ in hoa, con số và từ viết tắt. Ví dụ Nếu gặp câu hỏi như sau “In keeping with the passage, Tom was…”, thì “Tom” chính là từ định hướng trong câu hỏi này. Bạn cần phải tìm trong đoạn văn nội dung nói về Tom và sẽ dễ dàng tìm ra đáp án ngay. Mẹo làm trắc nghiệm tiếng Anh dạng bài đọc hiểu Câu hỏi đầu tiên trong đoạn văn thường là câu hỏi về chủ đề, ý chính của đoạn văn. Nếu thấy câu hỏi loại “Which of the next is the primary concept/level/objective/matter/finest title of/for the passage?” xuất hiện đầu tiên trong bài đọc hiểu thì nên bỏ qua và trả lời trước các câu hỏi phía dưới. Bạn sẽ biết được nội dung chính của bài sau khi đã hoàn thành các câu khác. Để có thể hoàn thành bài thi trắc nghiệm Anh văn đạt kết quả, các bạn nên lập ra kế hoạch học hợp lý ngay hôm nay, chăm chỉ ôn luyện, tìm kiếm, thu thập tài liệu, đề thi hay hoặc có thể kiểm tra trình độ của mình qua các bài kiểm tra tiếng Anh trực tuyến miễn phí để biết khả năng, từ đó có hướng khắc phục phù hợp, hiệu quả. Còn đối với những mẹo làm bài nêu trên, ta chỉ nên áp dụng trong những trường hợp thật sự cần thiết, vì mẹo thì không thể đúng hoàn toàn. Nếu bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh, hãy liên hệ Trung tâm Wall Road English để được tư vấn miễn phí, chắc chắn bạn sẽ biết được đâu là phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất cho bản thân.
Với nhiều công ty, ngoài một cuộc phỏng vấn thông thường, họ sẽ yêu cầu ứng viên của mình làm một hoặc một số bài kiểm tra bằng tiếng Anh vừa để kiểm tra trình độ tiếng Anh của bạn, vừa để khai thác thêm những khía cạnh khác mà bạn không thể hiện trong quá trình phỏng vấn hay trong I. Không đơn giản là trí tuệ2 II. Bạn cần chuẩn bị gì trước khi làm các bài test phỏng vấn tiếng Anh?3 III. Các dạng bài test tiếng Anh phổ biến hiện 1. Trắc nghiệm tâm lý và dạng tính 2. Trắc nghiệm năng khiếu và thiên hướng ngành 3. Trắc nghiệm trình độ chuyên môn hoặc trình độ vận dụng4 IV. Các nguồn làm thử bài test phỏng vấn tiếng Anh 1. Institute of Psychometric 2. Job Test 3. Practice aptitude 4. India BixI. Không đơn giản là trí tuệNhiều người cho rằng những phần test thường giống như một kỳ thi, nên tỏ ra hoang mang, lúng túng, trong khi những test này đòi hỏi sự tập trung, trình độ kiến thức ngay cả khi đã biết trước câu trả lời. Thông thường, tất cả các test dạng này đều có giới hạn thời gian, nghĩa là bạn cần thể hiện năng suất làm việc trong thời gian ngắn. Ngoài việc cho thấy những đặc điểm về tư duy, test còn thể hiện khả năng làm việc và tốc độ xử lý thông tin của bạn ra những vị trí tuyển dụng khác nhau mà nhà tuyển dụng đưa ra những hình thức test khác nhau. Nếu bạn để ý, sẽ thấy các phòng kế toán chủ yếu là nhân viên nữ, vì vậy, người tuyển dụng thường đưa ra những bài test đòi hỏi sự quan sát tỉ mỉ, nghiêm túc và chính xác của ứng viên. Đối với manager, óc tư duy, phân tích, khả năng ứng xử linh hoạt, tính quyết đoán và dám chịu trách nhiệm về những quyết định của mình, khiếu làm việc với khách hàng và khả năng chỉ đạo cấp dưới. Nhà thiết kế của một hãng quảng cáo nhất định phải có tính sáng tạo, có những ý tưởng độc đáo, óc tưởng tượng phong phú, khả năng làm việc độc lập và năng suất, áp lực công việc và sự linh Bạn cần chuẩn bị gì trước khi làm các bài test phỏng vấn tiếng Anh?Nắm vững yêu cầu của bài test, nếu bạn chưa nghe kỹ thì đừng ngần ngại mà hỏi lại nhà tuyển dụng chứ không nên im lặng rồi lại làm khi làm bài đừng ngại những câu hỏi khó, hãy mạnh dạn bỏ qua nó rồi sau khi làm xong các câu hỏi khác thì có thể quay lại câu hỏi đó bạn đã biết được thông tin và hình thức hay đề bài test thì nên chuẩn bị trước hoặc làm trước ở nhà để khi vào phỏng vấn có thể hoàn thành tốt quan trọng nhất chính là sự tự tin, bạn phải luôn giữ bình tĩnh, không lo lắng vì nó có thể ảnh hưởng đến hiệu suất làm bài test của bạn Các dạng bài test tiếng Anh phổ biến hiện nay1. Trắc nghiệm tâm lý và dạng tính cáchCác bài test phỏng vấn nhân sự giúp xác định những phẩm chất, đặc điểm cá tính đặc trưng của từng người. Mỗi loại trắc nghiệm có thế mạnh riêng đối với việc đánh giá một số phẩm chất. Thông thường, các test này cung cấp một số thông tin tương đối rõ nét về những đặc điểm trong biểu hiện của từng người, khả năng thích nghi của anh ta…Một số bài kiểm tra đưa ra thông tin về mức độ biểu hiện của từng đặc điểm tính cách ví dụ test Kettell, số khác dựa trên tổng thể những biểu hiện của tính cách như test MBTI, DISC,…. Có loại test tổng hợp giúp ta đánh giá được con người một cách khái quát và cũng có các loại test chuyên sâu vào một đức tính cụ thể nào đó kiểm tra khả năng tự chủ, cách đưa ra những quyết định, kiểm tra thiên hướng bạo lực…. Một số test khác chuyên dùng để tìm hiểu những hạn chế hoặc bệnh lý trong tính cách và quá trình phát triển cá tính của người đó ví dụ MMPI.ặc biệt, có 1 số loại test rất hiệu quả trong việc xác định động lực của một ứng cử viên có thật sự muốn làm việc/học tập hay không, điều gì có thể khiến anh ta làm việc tích cực hơn và thúc đẩy anh ta đến những hành động cụ thể, hoặc tìm hiểu những định hướng giá trị của anh ta. Những thông tin này sẽ gợi ý hữu ích giúp nhà tuyển dụng có thể đưa ra những quyết định chính xác Trắc nghiệm năng khiếu và thiên hướng ngành nghềTrong khi đó, các bài test năng khiếu và thiên hướng ngành nghề giúp đánh giá mức độ phù hợp của các đặc đIểm tâm lý với các loại hình công việc và ngành nghề ví dụ như test của Vorobiov đưa ra 60 loại hình công việc, test của Klimôv đưa ra 5 lĩnh vực hoạt động cho 5 tuýp người…. Chẳng hạn, đối với những nghề như giáo viên, phiên dịch, chuyên viên về các quan hệ xã hội hoặc thậm chí đối với thư ký có thể sử dụng những test kiểm tra khả năng vận dụng ngôn từ diễn đạt có rõ ràng mạch lạc và logic hay không, có vốn từ rộng không, có khả năng nắm bắt được suy nghĩ và lời nói của người khác hay không…. Đối với vị trí giám đốc kinh doanh và chuyên viên nghiên cứu thị trường thường sử dụng test trắc nghiệm óc phân tích khả năng phân tích và hệ thống hoá khối lượng thông tin lớn. Đối với nhà thiết kế hoặc hoạ sĩ lại cần chú ý đến tư duy về không gian và khả năng giải quyết những bài toán đòi hỏi yếu tố sáng tạo…3. Trắc nghiệm trình độ chuyên môn hoặc trình độ vận dụngCác test đánh giá năng lực, trình độ hiểu biết và kỹ năng thường dùng trong các tổ chức hoặc trong các vòng sơ tuyển của các công ty. Trong các loại test nói trên thông dụng nhất phải kể đến test kiểm tra kiến thức về các nguyên tắc kế toán cơ bản GAAP, test kiểm tra trình độ tiếng Anh TOEFL, IELTS, các loại test kiểm tra kỹ năng máy tính…Thông thường, tất cả các bài kiểm tra dạng này đều có giới hạn thời gian, nghĩa là cần phải thể hiện năng suất làm việc trong thời gian ngắn. Ngoài việc cho thấy các đặc điểm về tư duy, đánh giá ứng viên còn cho phép nhận xét về khả năng làm việc và tốc độ xử lý thông tin. Đây cũng là dạng bài test tuyển dụng nhân sự mà nhà tuyển dụng nên chú ý, giúp nhà tuyển dụng tối ưu quá trình phỏng vấn và đạt được hiệu quả tuyển dụng cao Các nguồn làm thử bài test phỏng vấn tiếng Anh 1. Institute of Psychometric CoachingWebsite này không chỉ cung cấp các bài thi thử mà còn hướng dẫn, cung cấp cho bạn quá trình luyện tập hiệu quả cho cả hai loại Aptitude test và Personality Job Test PrepWebsite này cung cấp tất tần tật các loại test liên quan đến nghề nghiệp, có hướng dẫn, lời khuyên chi tiết và phân tích kết quả cụ thể cho từng bài test. Đặc biệt, các bài test đều được cung cấp từ những tổ chức nổi tiếng như SHL, Kenexa, Cubiks, Talent Q, Saville,…3. Practice aptitude testsKhông chỉ có các bài thi miễn phí, trang này còn giúp bạn tìm hiểu về các vòng khác trong quá trình tuyển dụng như viết CV, phỏng vấn, các bài thi đánh giá khác như làm việc nhóm, thuyết trình, phân tích vấn đề và giải quyết,…4. India BixĐây là trang web tuyệt vời để bạn luyện tập từng loại test khác nhau trong aptitude test. Mỗi phần đều có vô vàn câu hỏi và lời giải chi tiết ở ngay bên dưới. Sau quá trình luyện tập từng phần, bạn có thể làm bài test tổng hợp. Tuy không có lời giải chi tiết cho bài này nhưng bạn sẽ được chỉ cụ thể câu hỏi thuộc phần nào để bạn tra cứu hoặc có thể trao đổi với người dùng khác trên forum để tìm câu trả lời.
Các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng anh cho ứng viên. Câu hỏi về giới thiệu bản thân. 1/ Vì sao các công ty yêu cầu ứng viên làm bài test phỏng vấn tiếng Anh?. Một số dạng bài test phỏng vấn bằng tiếng anh hay gặp. 1. Tell me a little about yourself. Hãy giới thiệu về bản thân của bạn. Câu trả lời của sinh viên mới ra trường. Bài test phỏng vấn nhân sự là gì?. 1. Trắc nghiệm tâm lý và dạng tính cách. Nội dung chính Show Top 1 Một số bài test tiếng anh khi đi phỏng vấn thường gặp nhấtTop 2 Kinh nghiệm làm bài test phỏng vấn tiếng Anh đảm bảo đỗ - ImpactusTop 3 Đề kiểm tra tiếng Anh nhân viên khi phỏng vấn xin việc - EnglishTestStoreTop 4 Bài test phỏng vấn tiếng Anh - Bí quyết đi phỏng vấn xin việcTop 5 Cách vượt qua bài test tiếng anh phỏng vấn - AromaTop 6 Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh và câu trả lời làm nhà tuyển dụng ưng ýTop 7 CÁCH VƯỢT QUA BÀI TEST TIẾNG ANH PHỎNG VẤN - 123docTop 8 Tổng hợp các bài test phỏng vấn nhân sự cho doanh nghiệp - 9 Kinh nghiệm làm bài test phỏng vấn lúc đi xin việc - 10 Bài test IQ tuyển dụng bằng tiếng Anh mới nhất, đầy đủ. - Top Tài Liệu Top 1 Một số bài test tiếng anh khi đi phỏng vấn thường gặp nhất Tác giả - Nhận 131 lượt đánh giá Tóm tắt 25/09/2021Lượt xem Bài test tiếng anh của bạn như thế nào? Bạn có trình độ ngoại ngữ và muốn dùng nó tăng thu nhập cho công việc. Chẳng hạn như bạn muốn làm việc tại những trung tâm tiếng anh. Hoặc muốn trở thành nhân viên của tập đoàn đa quốc gia? Vậy nhà tuyển dụng làm bài test tiếng anh của bạn như thế nào? Bài viết dưới đây golden career sẽ cung cấp một số câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh. Và cách gợi ý trả lời ra sao. Các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng anh Khớp với kết quả tìm kiếm 25 thg 9, 2021 — Chẳng hạn như bạn muốn làm việc tại những trung tâm tiếng anh. Hoặc muốn trở thành nhân viên của tập đoàn đa quốc gia? Vậy nhà tuyển dụng làm ... ... Top 2 Kinh nghiệm làm bài test phỏng vấn tiếng Anh đảm bảo đỗ - Impactus Tác giả - Nhận 164 lượt đánh giá Tóm tắt Rất nhiều công ty khi tuyển dụng đều yêu cầu các ứng viên làm bài test phỏng vấn tiếng Anh. Tùy vào vị trí, công ty sẽ có các loại bài test khác nhau. Tuy nhiên, để vượt qua bài test này với số điểm cao, chúng ta luôn cần một sự chuẩn bị kỹ lưỡng cũng như lời khuyên từ người đi trước. Dưới đây là kinh nghiệm làm bài test phỏng vấn tiếng Anh từ Impactus, bạn hãy tham khảo nhé. 1/ Vì sao các công ty yêu cầu ứng viên làm bài test phỏng vấn tiếng Anh?. Bài test tiếng Anh trong quy trình tuyển dụng Khớp với kết quả tìm kiếm 29 thg 11, 2021 — THI TUYỂN MANAGEMENT TRAINEE - NGƯỜI TRẺ CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GÌ? Rất nhiều công ty khi tuyển dụng đều yêu cầu các ứng viên làm bài test phỏng vấn ... ... Top 3 Đề kiểm tra tiếng Anh nhân viên khi phỏng vấn xin việc - EnglishTestStore Tác giả - Nhận 178 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm 29 thg 11, 2015 — Chính vì lý do đó chúng tôi tạo ra bài test đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhà tuyển dụng khi muốn đánh giá tiếng Anh thực của nhân viên ... ... Top 4 Bài test phỏng vấn tiếng Anh - Bí quyết đi phỏng vấn xin việc Tác giả - Nhận 136 lượt đánh giá Tóm tắt Bài test phỏng vấn tiếng AnhBí quyết đi phỏng vấn xin việc vềBài viết đã được lưuBí quyết đi phỏng vấn xin việc - Kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng tiếng AnhĐã bao giờ bạn cảm thấy phỏng vấn xin việc từng là một vấn đề hóc búa với bạn chưa? Có lẽ đây sẽ là tâm trạng chung của hầu hết những ai mới lần đầu tiên trải qua một cuộc phỏng vấn xin việc. VnDoc hiểu điều này và xin được bật bí các "bí kíp" về kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh qua đề trắc nghiệm sau Why did Khớp với kết quả tìm kiếm 25 thg 9, 2015 — VnDoc hiểu điều này và xin được bật bí các "bí kíp" về kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh qua đề trắc nghiệm sau đây. ... Top 5 Cách vượt qua bài test tiếng anh phỏng vấn - Aroma Tác giả - Nhận 120 lượt đánh giá Tóm tắt Với nhiều công ty, ngoài một cuộc phỏng vấn thông thường, họ sẽ yêu cầu ứng viên của mình làm một hoặc một số bài kiểm tra bằng tiếng anh vừa để kiểm tra trình độ tiếng anh của bạn, vừa để khai thác thêm những khía cạnh khác mà bạn không thể hiện trong quá trình phỏng vấn hay trong CV của bạn Vậy nên, nếu bạn chưa rõ về quy trình phỏng vấn của công ty, hãy chuẩn bị trước. Tuy nhiên, bạn nên chuẩn bị như thế nào? Aroma sẽ đưa ra một số thông tin nho nhỏ để bạn biết cách vượt qua bài test tiếng Khớp với kết quả tìm kiếm Khi đi phỏng vấn nhà tuyển dụng sẽ yêu cầu ứng viên làm một hoặc một số bài kiểm tra bằng tiếng anh, Aroma sẽ hướng dẫn bạn cách vượt qua. ... Top 6 Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh và câu trả lời làm nhà tuyển dụng ưng ý Tác giả - Nhận 168 lượt đánh giá Tóm tắt Những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn trang bị cho mình đầy đủ kiến thức, kỹ năng hữu ích để có một buổi phỏng vấn thành công. Cùng với đó là gợi ý cách trả lời chuyên nghiệp và được đánh giá cao nhất đối với nhà tuyển dụng. Hãy cùng TOPICA Native khám phá ngay bây giờ nhé!. -> Xem thêm Trọn bộ 10 mẫu CV tiếng Anh ấn tượng 1. Tell me a little about yourself. Hãy giới thiệu về bản thân của bạn. Phỏng vấn tiếng Anh giới thiệu bản thân là câu hỏi thường gặp đầu Khớp với kết quả tìm kiếm 20 thg 1, 2022 — Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. Topica ... ... Top 7 CÁCH VƯỢT QUA BÀI TEST TIẾNG ANH PHỎNG VẤN - 123doc Tác giả - Nhận 145 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Với nhiều công ty, thông thường, họ yêu cầu ứng viên làm kiểm tra vừa để kiểm tra trình độ bạn, vừa để khai thác thêm khía cạnh khác mà bạn trình hay CV bạn ... ... Top 8 Tổng hợp các bài test phỏng vấn nhân sự cho doanh nghiệp - Tác giả - Nhận 145 lượt đánh giá Tóm tắt . Trong tuyển dụng, bài test phỏng vấn nhân sự là một phương pháp hữu ích giúp doanh nghiệp hình dung chính xác và đầy đủ về một ứng viên. Vì vậy, hiện nay nhiều công ty trong và ngoài nước đều đưa bài test phỏng vấn nhân sự vào trong quy trình phỏng vấn với hình thức như khả năng nhận thức, ngoại ngữ và chuyên test phỏng vấn nhân sự là gì?. Tham khảo thêm. >> Ưu và nhược điểm của bài test trong quá trình tuyển dụng. >> Bài test tuyển dụng – Xu hướng của thời đại chuyển đổi Khớp với kết quả tìm kiếm 15 thg 9, 2021 — Trong tuyển dụng, bài test phỏng vấn nhân sự là một phương pháp hữu ích, giúp nhà tuyển dụng hình dung chính xác và đầy đủ về một ứng viên. ... Top 9 Kinh nghiệm làm bài test phỏng vấn lúc đi xin việc - Tác giả - Nhận 162 lượt đánh giá Tóm tắt Tóm tắt nội dung tài liệuKinh nghiệm làm bài test phỏng vấn lúc đi xin việc. Hiện nay, để tuyển dụng cho các vị trí quan trọng, nhiều. công ty lớn áp dụng hình thức kiểm tra bằng phương pháp. làm bài trắc nghiệm test. Nhưng phần lớn các cuộc kiểm tra chỉ đạt khoảng 30% yêu cầu.. Theo các chuyên viên tư vấn nhân sự, hình thức làm bài trắc. nghiệm hiện đang được nhiều công ty áp dụng. Kết quả cho thấy. rất nhiều ứng viên còn thiếu kinh nghiệm trong việc tổ chức bài. làm, xử lý yêu cầu, nhận diện Khớp với kết quả tìm kiếm Theo các chuyên viên tư vấn nhân sự, hình thức làm bài trắc nghiệm hiện đang được nhiều công ty áp dụng. Kết quả cho thấy rất nhiều ứng viên còn thiếu kinh ... ... Top 10 Bài test IQ tuyển dụng bằng tiếng Anh mới nhất, đầy đủ. - Top Tài Liệu Tác giả - Nhận 153 lượt đánh giá Tóm tắt . Khác với bài Test IQ cơ bản theo chuẩn quốc tế Culture Fair IQ Test, Test IQ bằng hình ảnh 100% và công bằng với mọi người, giảm thiểu tối đa đặc trưng nền văn hóa, nền giáo dục, bài trắc nghiệm IQ tuyển dụng, câu hỏi test IQ tuyển dụng được xây dựng bởi các doanh nghiệp, tập đoàn, với các dạng câu hỏi IQ khó, phong phú hơn, không chỉ nhằm đánh giá khả năng tư duy lập luận về hình vẽ mà còn bao gồm cả khả năng tính toán số học, trí nhớ, tư duy không gi Khớp với kết quả tìm kiếm 10 thg 6, 2021 — Có nhiều ý kiến cho rằng, buổi phỏng vấn nên thực hiện trực tiếp, nên là “mặt đối mặt” thì sẽ khai thác được các khía cạnh của ứng viên tuy ... ...
Các nhà tuyển dụng và trưởng phòng nhân sự ở công ty đa quốc gia thường gửi email yêu cầu phỏng vấn bạn vào một vị trí nào đó. Cách bạn trả lời thư mời phỏng vấn tiếng Anh có thể khiến bạn khác biệt so với các ứng viên khác. Một câu trả lời nhanh chóng và lịch sự thể hiện bạn là một người chủ động; đây là một phẩm chất được đánh giá cao vì nó cho thấy bạn là người phản ứng nhanh và là giao tiếp tốt. Trong bài viết này, freeC sẽ hướng dẫn từng bước về cách xác nhận yêu cầu phỏng vấn qua email cùng với các mẹo và ví dụ hữu ích để giúp bạn có thể viết thư phản hồi mang tính cá nhân, không “máy móc” như văn mẫu được chia sẻ trên mạng. Mục Lục1 Tại sao trả lời thư mời phỏng vấn lại quan trọng? 2 Cách trả lời email xác nhận phỏng vấn tiếng Anh Ví dụ trả lời thư mời phỏng vấn bằng tiếng Ví dụ trả lời email xác nhận phỏng vấn tiếng Việt3 Cách trả lời yêu cầu phỏng vấn tiếng Anh qua điện thoại Ví dụ thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Ví dụ trả lời thư mời phỏng vấn tiếng Việt4 Cách trả lời yêu cầu sắp xếp thời gian phỏng vấn Thư gửi đến nhà tuyển dụng Ví dụ email gửi đến nhà tuyển dụng bằng tiếng Ví dụ email gửi đến nhà tuyển dụng bằng tiếng Thư gửi người sắp xếp cuộc phỏng vấn Ví dụ email gửi đến người sắp xếp phỏng vấn bằng tiếng Ví dụ email gửi đến người sắp xếp phỏng vấn bằng tiếng Mẹo hữu ích5 Cách trả lời nếu người phỏng vấn hỏi các câu hỏi tiếp theo qua email Các câu hỏi liên quan đến công ty Hỏi về mức lương kỳ vọng Con đường sự nghiệp mà bạn đang hướng đến Khi được hỏi về các kỹ năng mà bạn đang thiếu Ví dụ tiếng Ví dụ tiếng Anh6 Mẹo để trả lời yêu cầu phỏng vấn Tại sao trả lời thư mời phỏng vấn lại quan trọng? Trả lời thư mời phỏng vấn là bước đầu cho cuộc nói chuyện của bạn với nhà tuyển dụng. Hãy phản hồi với một giọng văn ấn tượng vì nó có thể mở ra cơ hội phỏng vấn sau đó. Bạn cũng nên chuẩn bị sẵn câu trả lời và đàm phán về mức lương mong muốn của bạn với nhà tuyển dụng. Reference Freepik Cách trả lời email xác nhận phỏng vấn tiếng Anh Bạn nên phản hồi lại mail của nhà tuyển dụng càng sớm càng tốt hoặc trong ngày vì nó thể hiện bạn tôn trọng cơ hội và nhà tuyển dụng. Bắt đầu email với một lời cảm ơn vì họ đã quan tâm đến CV hoặc thư giới thiệu của bạn. Nếu thời gian phỏng vấn phù hợp, hãy xác nhận lại dựa trên thời gian đó. Ngược lại, bạn hãy thẳng thắn hẹn xếp lịch phỏng vấn vào khoảng thời gian phù hợp; các nhà tuyển dụng thường sẽ chấp nhận lời đề nghị này. Ví dụ trả lời thư mời phỏng vấn bằng tiếng Anh Dear Ms. Wade, Thank you for considering and accepting the invitation to interview for the position of Social Media Manager at ADC Company. I will be available at 200 pm this Wednesday and I look forward to meeting with you to discuss this in more detail. Please let me know if I can provide any additional information before our meeting on Wednesday afternoon at your office. Sincerely, Jones Nathan Phone 555 568-1237 Reference We love, teach, grow Ví dụ trả lời email xác nhận phỏng vấn tiếng Việt Kính gửi chị Wade, Cảm ơn chị đã cân nhắc và tạo điều kiện cho tôi được phỏng vấn ở vị trí Giám đốc Truyền thông Xã hội tại Công ty ADC. Tôi sẽ có mặt lúc 200 chiều Thứ Tư tuần này và tôi mong được gặp chị để thảo luận chi tiết hơn. Vui lòng cho tôi biết nếu tôi có thể cung cấp bất kỳ thông tin bổ sung nào trước cuộc họp của chúng ta vào chiều thứ Tư tại văn phòng của chị. Trân trọng, Jones Nathan Số điện thoại 555 568-1237 Mẹo hữu ích Bạn nên viết email phản hồi ngắn gọn, rõ ràng và tích cực. Nội dung sẽ gồm nhắc lại thời gian và địa điểm của buổi phỏng vấn. Tuy nhiên, những vấn đề đề chi tiết cần bổ sung, bạn có thể trao đổi trực tiếp với nhà tuyển dụng trong buổi phỏng vấn. Cách trả lời yêu cầu phỏng vấn tiếng Anh qua điện thoại Bạn có thể nhận được email yêu cầu phản hồi lại nhà tuyển dụng thời gian bạn có thể phỏng vấn qua điện thoại hoặc video call. Mặc dù là người chủ động gọi điện, bạn có thể gửi một email xác nhận thông tin trước cho nhà tuyển dụng. Ví dụ thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng Anh Dear Ms. Wade, Thank you for viewing my CV and considering interviewing me for the position of Communications Director at ADC. At your request, I will call you tomorrow afternoon to schedule an interview. I look forward to the opportunity to talk with you. Please let me know if I need more information. Sincerely, Jones Nathan Phone 555 568-1237 Reference Sapo Ví dụ trả lời thư mời phỏng vấn tiếng Việt Kính gửi chị Wade, Cảm ơn chị đã xem CV của tôi và cân nhắc phỏng vấn tôi cho vị trí Giám đốc Truyền thông tại ADC. Theo yêu cầu của chị, tôi sẽ gọi cho chị vào chiều mai để đặt lịch phỏng vấn. Tôi rất mong có cơ hội để trò chuyện cùng chị. Vui lòng cho tôi biết nếu tôi cần cung cấp thêm thông tin. Trân trọng, Jones Nathan Số điện thoại 555 568-1237 Cách trả lời yêu cầu sắp xếp thời gian phỏng vấn Đôi khi, nhà tuyển dụng sẽ yêu cầu bạn gửi email cho người khác để đặt lịch phỏng vấn. Trong trường hợp này, bạn phải viết 2 email Email phản hồi cho nhà tuyển dụng Gửi email xác nhận thời gian tới người sắp xếp buổi phỏng vấn. Một lần nữa, điều quan trọng là bạn phải trả lời nhanh chóng và ngắn gọn. Trong email thứ hai, bạn cần cung cấp ngữ cảnh về lý do bạn viết. Dưới đây là email mẫu cho cả 2 trường hợp Thư gửi đến nhà tuyển dụng Ví dụ email gửi đến nhà tuyển dụng bằng tiếng Anh Dear Ms. Wade, Thank you for considering me for the role of Communications Manager at ADC Company. At your request, I will email Kate Duran to arrange an interview. I look forward to speaking with you and other members of your department. Please let me know if I have to provide any more information in the meantime. Sincerely, Jones Nathan Phone 555 568-1237 Reference Halink Ví dụ email gửi đến nhà tuyển dụng bằng tiếng Việt Kính gửi chị Wade, Cảm ơn chị đã xem xét tôi cho vai trò Giám đốc Truyền thông tại Công ty ADC. Theo yêu cầu của chị, tôi sẽ gửi email cho Kate Duran để chuẩn bị một buổi phỏng vấn. Tôi mong muốn được nói chuyện với chị và các thành viên khác trong bộ phận của chị . Vui lòng cho tôi biết nếu tôi phải cung cấp thêm bất kỳ thông tin nào trong thời gian chờ đợi. Trân trọng, Jones Nathan Số điện thoại 555 568-1237 Thư gửi người sắp xếp cuộc phỏng vấn Ví dụ email gửi đến người sắp xếp phỏng vấn bằng tiếng Việt Chị Duran thân mến, Hôm nay, tôi đã nhận được mail từ Elaine Wade yêu cầu tôi liên hệ với chị để sắp xếp một cuộc phỏng vấn cho vai trò Giám đốc truyền thông Công ty ADC. Để thuận tiện cho chị, xin chị vui lòng cho tôi biết chị có thể sắp xếp vào được vào những khoảng thời gian nào. Tôi rất vui khi có cơ hội tìm hiểu và làm việc tại Công ty ADC và mong muốn được trao đổi chi tiết hơn về vị trí công việc này. Trân trọng, Jones Nathan Số điện thoại 555 568-1237 Reference AARP Ví dụ email gửi đến người sắp xếp phỏng vấn bằng tiếng Anh Dear Ms. Duran, Today, I received an email from Elaine Wade asking me to contact you to schedule an interview for the role of ADC Corporate Communications Manager. For your convenience, please let me know at what times you are available. I am very happy to have the opportunity to learn and work at ADC Company and look forward to discussing more details about this position. Sincerely, Jones Nathan Phone 555 568-1237 Mẹo hữu ích Nếu lịch biểu của bạn không linh hoạt, hãy cho người nhận email thứ hai biết. Bạn có thể thêm một vài câu trong đoạn đầu tiên giải thích hoàn cảnh của bạn. Ví dụ Để thuận tiện cho chị, xin vui lòng cho tôi biết chị rảnh vào thời gian nào. Mặc dù hiện tại, tôi hiện đang làm việc trong giờ hành chính, nhưng tôi vẫn sẵn sàng phỏng vấn vào giờ ăn trưa, trước 9 giờ sáng và sau 5 giờ chiều. Chị có thể sắp xếp lịch phỏng vấn vào những thời gian này không? Nếu không, vui lòng cho tôi biết để tôi sắp xếp thời gian phỏng vấn phù hợp hơn. Cách trả lời nếu người phỏng vấn hỏi các câu hỏi tiếp theo qua email Nhà tuyển dụng có thể hỏi bạn vài câu sau khi bạn phản hồi thư mời phỏng vấn. Những câu hỏi này về cơ bản là câu hỏi phỏng vấn. Vì vậy, bạn hãy trả lời một cách chuyên nghiệp và chi tiết. Các câu hỏi liên quan đến công ty Bạn hãy trả lời cụ thể và chi tiết. Bạn nên chủ động tìm hiểu thông tin công ty, bao gồm blog, kênh truyền thông xã hội, và điều chỉnh câu từ sao cho mang đậm tính cá nhân của bạn. Reference Freepik Hỏi về mức lương kỳ vọng Nhà tuyển dụng hỏi câu hỏi này vì họ muốn biết liệu kỳ vọng của bạn có phù hợp với những gì họ có thể chi trả cho bạn hay không. Bạn có một số lựa chọn khi trả lời câu hỏi này. Một là trì hoãn nói về lương cho đến khi bạn biết nhiều hơn về công việc. Ví dụ “I am looking for a competitive salary including benefits and other bonuses. First, I would like to know more about the specifics that this job requires.” “Tôi đang tìm kiếm một mức lương cạnh tranh bao gồm các chế độ đãi ngộ và các hình thức thưởng khác. Trước tiên, tôi muốn biết thêm về các chi tiết cụ thể mà công việc này yêu cầu.” Một lựa chọn khác là cung cấp một khoảng lương thay vì một con số cụ thể. Nếu bạn chỉ quan tâm đến công việc này vì nó có thể cho bạn một mức lương cụ thể như bạn mong muốn, hãy thành thật trả lời. Điều này có thể giúp bạn và nhà tuyển dụng xác định xem có cần thương lượng lại hay không. Con đường sự nghiệp mà bạn đang hướng đến Điều chỉnh thông tin từ mô tả công việc với sơ yếu lý lịch của bạn để tạo kết nối mạch lạc, hợp lý. Hãy chắc chắn rằng sự quan tâm của bạn đối với vị trí và ngành bạn đang ứng tuyển là rất cao. Reference Freepik Khi được hỏi về các kỹ năng mà bạn đang thiếu Tốt nhất là bạn nên trung thực. Trong thị trường việc làm ngày nay, các ứng viên hiếm khi có tất cả các bằng cấp được liệt kê, vì vậy đừng lo lắng hay tự ti. Thay vào đó, bạn hãy cung cấp các ví dụ cho thấy bạn có thể tự học và phát triển nếu được trở thành nhân viên của công ty. Ví dụ sau đây cung cấp cho bạn câu mở đầu và câu kết thúc với các câu hỏi tiếp theo của nhà tuyển dụng trong email. Cách trả lời này có thể giúp bạn đến giai đoạn đặt lịch phỏng vấn. Ví dụ tiếng Việt Chị Wade thân mến, Cảm ơn chị rất nhiều vì đã xem xét tôi cho vai trò Giám đốc truyền thông Công ty ADC. [Chèn câu trả lời chi tiết của bạn] Tôi đánh giá cao cơ hội này và để cung cấp thông tin bổ sung và tôi mong sớm được trò chuyện với bạn và các thành viên trong bộ phận của bạn. Trân trọng, Jones Nathan Điện thoại 555 568-1237 Ví dụ tiếng Anh Dear Ms. Wade, Thank you very much for considering me for the role of Communications Director of ADC Company. [Insert your specific answer] I appreciate this opportunity and to provide additional information and I look forward to chatting with you and members of your department soon. Sincerely, Jones Nathan Phone 555 568-1237 Mẹo để trả lời yêu cầu phỏng vấn Dưới đây là một số mẹo để giúp bạn trả lời thư mời phỏng vấn tiếng Anh ấn tượng nhà tuyển dụng Bắt đầu email của bạn bằng câu cảm ơn người tuyển dụng vì sự quan tâm của họ đến mình. Nếu bạn quan tâm đến vị trí này, hãy cung cấp thông tin cùng với số điện thoại của bạn. Nếu bạn không quan tâm, hãy trả lời một cách lịch sự với một vài câu giải thích ngắn. Giữ phong thái chuyên nghiệp và tự tin của bạn. Tránh dùng biểu tượng cảm xúc và tiếng lóng. Đọc lại để kiểm tra lỗi chính tả trước khi bạn nhấn gửi. Bên trên, đã chia sẻ với bạn cách trả lời thư mời phỏng vấn tiếng Anh chi tiết và đầy đủ cho mọi trường hợp. Chúc bạn có buổi phỏng vấn thuận lợi và đậu vào công ty như mong muốn. Có thể bạn quan tâm Ví dụ về Thư mời phỏng vấn tiếng Anh chuyên nghiệpCác câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thông dụng – có gợi ý trả lờiBài phỏng vấn mẫu đầy đủ nhất dành cho bạn
Làm việc ở các công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cách để bạn học hỏi và thăng tiến nhanh hơn trong công việc. Tuy nhiên, vấn đề đáng lo ngại là họ sẽ phỏng vấn bằng tiếng Anh. Vậy bạn phải làm sao để tự tin hơn trong những buổi phỏng vấn như thế này? Hãy cùng Edumall theo dõi bài viết dưới đây để nắm chắc các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp, những mẹo nhỏ và các lưu ý quan trọng để bạn có được buổi phỏng vấn trọn vẹn nhất nhé! Các câu hỏi tiếng Anh khi phỏng vấn Câu 1. Tell me a little about yourself. Hãy giới thiệu về bản thân của bạn Đây là câu hỏi luôn luôn gặp ở các buổi phỏng vấn. Hãy cùng chúng tôi theo dõi xem trả lời thế nào để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng nhé! Mẫu đối với sinh viên mới ra trường 1 Hello. My name is Trang. I’m 23 years old. I graduated from Foreign Trade University where I majored in Finance and Banking. I have an internship as a teller at VietNam International Bank last year. I am a very motivated person and a fast learner. I enjoy taking part in group activities and can also manage my schedule well. Xin chào. Tôi là Trang. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp trường Đại học Ngoại Thương, chuyên ngành Tài chính ngân hàng. I đã có kỳ thực tập vị trí nhân viên giao dịch tại ngân hàng Quốc tế Việt Nam năm ngoái. Tôi là một người rất có động lực và tiếp thu rất nhanh. Tôi thích tham gia các hoạt động tập thể và đồng thời cũng có khả năng quản lý bản thân rất tốt. Mẫu đối với sinh viên mới ra trường 2 I’m Ngan. 23 years old this year. I live in Da Nang. I graduated from Da Nang University of Economics with a major in Hospitality Management. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading books and traveling. Tôi là Ngân. Năm nay 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp Đại học Kinh tế Đà Nẵng với chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và muốn đón nhận nhiều thử thách. Sở thích của tôi là cầu lông, đọc sách và đi du lịch. Mẫu đối với người đã có kinh nghiệm Hello, my name is Vu. I am 28 years old. I completed my Business Administration degree in 2012 from Vietnam National University. I have worked as a headhunter for Navigos Search company for 5 years from a fresher to a manager. My qualifications and work experience make me a suitable candidate for the profile. I am looking to join your organization to explore new dimensions and further development of my skills. Xin chào, tên tôi là Vũ. Tôi 28 tuổi. I có bằng cử nhân đại học Kinh tế Quốc dân chuyên ngành Quản trị kinh doanh năm 2012. Tôi làm vị trí nhân viên tuyển dụng cho công ty Navigos Search đã được 5 năm, từ một người mới đến vị trí quản lý. Những bằng cấp và kinh nghiệm làm việc của tôi thể hiện rằng tôi là thí sinh phù hợp cho yêu cầu. Tôi rất mong được tham gia tập đoàn của bạn để khám phá những khoảng trời mới và để nâng cao kỹ năng của bản thân mình. Một số cách khác I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking. Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài. I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging. Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích chạy xe đạp và chạy bộ. I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo. I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing. Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi khô “I’ve been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at ____ college, where I gained my first level cooking diploma”. Tôi làm phụ bếp tại một nhà hàng Italy nhỏ trong vòng hai năm. Nhiệm vụ của tôi gồm hỗ trợ bếp trưởng và chuẩn bị món salad. Tôi luôn quan tâm đến ẩm thực và nấu ăn, đó là lý do tôi lựa chọn công việc này. Tôi tốt nghiệp đại học _____, nơi tôi nhận bằng nấu ăn cấp một. Câu 2. What are your strengths? Thế mạnh của bạn là gì? Đây là lúc bạn khéo léo khoe những điểm mạnh của bản thân, qua đó, nhà tuyển dụng có thể biết được bạn là người như thế nào. Để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, đầu tiên, bạn cần chốt hạ lại một câu để thể hiện được điểm mạnh đó. I am a hardworking person. Sau đó, bạn mới bắt đầu giải thích thêm vì sao bạn nghĩ đó là điểm mạnh của mình. Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh cơ bản Quan trọng hơn hết là khi trả lời,bạn cần vào đúng trọng tâm, không lan man và nhớ kèm theo những “bằng chứng”chứng minh điều đó; nếu không, câu trả lời của bạn sẽ giống như bài học thuộc lòng và có thể mang đi áp dụng cho mọi trường hợp vậy. Một số từ vựng về điểm mạnh To be punctual – to be on time đúng giờ → “I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to respected all my jobs” → Dịch Tôi là người đúng giờ. Tôi luôn đến sớm và hoàn thành công việc. Công việc trước đây của tôi luôn kèm theo yêu cầu về thời hạn và tôi phải đảm bảo rằng mình làm việc có kế hoạch và tuân thủ quy tắc công việc. To be a team-player – to work well with others Làm việc nhóm tốt → “I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well”. Dịch Tôi coi mình là một phần của tập thể. Tôi thích làm việc với người khác và nhận thấy dễ thực hiện mục tiêu hơn nếu mọi người cùng phối hợp và trao đổi. To be ambitious – to have goals có tham vọng → “I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow”. → Dịch Tôi là người có tham vọng. Tôi luôn đặt cho mình mục tiêu và chúng thúc đẩy tôi làm việc chăm chỉ. Tôi đạt được mục tiêu bằng kinh nghiệm, đào tạo, học vấn và làm việc. Hiện, tôi đang tìm cách cải thiện và phát triển bản thân. To take initiative – to do something without having to be told to do it chủ động, làm gì đó mà không cần được yêu cầu → “When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to be get anywhere in life, you need this quality” → Dịch Khi làm việc, tôi luôn chủ động. Nếu thấy có điều gì cần làm, tôi không đợi chỉ dẫn mà sẽ làm luôn. Tôi tin rằng để đến bất cứ đâu trong cuộc sống, bạn cần phải có phẩm chất này. Một số phẩm chất khác gồm “to keep your cool” bình tĩnh, “focused” tập trung “confident” tự tin, “problem-solver” người giải quyết vấn đề… Một số câu hỏi khác nhưng vẫn có thể trả lời theo cách nói về thế mạnh bản thân “Why do you think we should hire you?” Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn? “Why do you think you’re the best person for this job?” Tại sao bạn nghĩ bạn phù hợp nhất với công việc này? “What can you offer us?” Bạn có thể mang đến cho chúng tôi những gì? “What makes you a good fit for our company?” Điều gì khiến bạn phù hợp với công ty chúng tôi? Ví dụ cách nói điểm mạnh bằng tiếng Anh I believe my greatest strength is its ability to solve problems quickly and efficiently. I can see many aspects of a problem, which makes me eligible to complete my work even in challenging conditions. Solving that problem allowed me to become a better communicator. I think that my ability to see all aspects of a problem will help me to collaborate better with my team members. Tôi tin rằng sức mạnh lớn nhất của tôi là khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả. Tôi có thể nhìn thấy nhiều khía cạnh của một vấn đề, điều này khiến tôi đủ điều kiện để hoàn thành công việc của mình ngay cả trong những điều kiện đầy thách thức. Việc giải quyết vấn đề đó cho phép tôi trở thành một người giao tiếp tốt hơn. Tôi nghĩ rằng khả năng của tôi có thể nhìn thấy tất cả các khía cạnh của một vấn đề sẽ giúp cho việc cộng tác được tốt hơn vơi các thành viên trong nhóm. My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi luôn lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng và làm cho họ cảm nhận được cảm giác hơn cả hài lòng. Tôi cũng phối hợp rất tốt khi làm việc nhóm với mọi người. Câu 3. What are your weaknesses? Điểm yếu của bạn là gì? Trong cuộc sống, không ai hoàn hảo cả, nhưng vấn đề bản thân chúng ta có thể nhận thức và sửa được nó hay không. Vì vậy, hãy cố gắng tự đặt ra cho mình giải pháp để hoàn thiện những điểm yếu của mình và nói với nhà tuyển dụng nhé! Ngoài ra, bạn cũng nên thêm vào một vài câu thể hiện quan điểm của mình. Chẳng hạn, “No one is perfect”, hoặc, “Definitely, everyone has weaknesses”. Bạn có thể diễn giải điểm yếu của mình theo hướng tích cực hơn, chứ không nên làm nó trở nên trầm trọng hơn. Dưới đây là 2 cách để bạn ghi điểm cộng với nhà tuyển dụng với khuyết điểm của mình Biến nhược điểm thành ưu điểm I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate correct. → Đôi khi tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình chậm hơn so với những người khác bởi tôi thực sự muốn làm đúng mọi việc. Tôi sẽ kiểm tra lại hồ sơ và tài liệu khoảng 2 hoặc 3 lần để đảm bảo mọi thứ đều đúng. Hiểu được vai trò quan trọng của Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Tiếng Anh. Edumall xin tặng bạn “Khóa Học Kỹ Năng Tìm Việc Và Phỏng Vấn Xin Việc Hiệu Quả”. Để được trang bị đầy đủ kiến thức, thực hành các bài tập thực tế để cải thiện, nâng cao và phát triển kỹ năng giao tiếp của mình. Nêu ra một yếu điểm và cả cách giải quyết I have created a time-management system, which allows me to list all my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need to do. → Tôi tạo một hệ thống quản lý thời gian cho phép tôi liệt kê tất cả các nhiệm vụ và đặt thời hạn hoàn thành, vì thế tôi sẽ có một khái niệm rõ ràng mình cần làm gì. This might be bad, but in college, I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. → Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và đang cải thiện bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. Một số cách khác “I am sometimes slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate” → Thỉnh thoảng, tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình chậm hơn người khác vì tôi thực sự muốn mọi thứ thật chính xác. Tôi sẽ kiểm tra hai, nhiều khi là ba lần, các tài liệu để đảm bảo chúng không có sai sót gì. I tend to be too harsh and often criticize myself. Whenever I complete a project, I feel that I can do better for the job even though I still receive positive feedback from colleagues and customers. This often makes me overwork and makes me feel exhausted. Over the past few years, I’ve tried to take the time to look at my performance objectively and celebrate those victories. This not only improved my work and confidence but also helped me appreciate my team and other support systems that are always behind me in everything I do. → Tôi có xu hướng quá khắt khe và hay tự chỉ trích bản thân. Bất cứ khi nào tôi hoàn thành một dự án, tôi cảm thấy rằng tôi có thể làm được tốt hơn cho công việc mặc dù tôi vẫn nhận được những phản hồi tích cực từ đồng nghiệp và khách hàng. Điều này thường khiến tôi làm việc quá sức và khiến tôi cảm thấy kiệt sức. Trong vài năm qua, tôi đã cố gắng dành thời gian để nhìn vào thành tích của mình một cách khách quan và ăn mừng những chiến thắng đó. Điều này không chỉ cải thiện công việc và sự tự tin của tôi, mà nó còn giúp tôi đánh giá cao đội ngũ của mình và các hệ thống hỗ trợ khác luôn ở phía sau tôi trong mọi việc tôi làm. This might be bad, but in college, I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. → Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. I feel my weakness is not being detail-oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality. → Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng. I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively. → Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn. The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I’m working on knowing when it would be beneficial to ask for help. → Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ. Câu 4. What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì Thông qua câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết xem những dự định, mục tiêu của bạn trong thời gian tới có phù hợp với định hướng của công ty hay không. Hãy làm cho các mục tiêu đó Specific – cụ thể, Measurable – đo đếm, tính toán được, Achievable – khả thi, Relevant – phù hợp với cả 2 bên và Time-bound – có thể kiểm soát được về thời gian. Ví dụ I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short-term goal is to grow as a marketing analyst. → Tôi đã học marketing cơ bản trong vòng 2 năm đầu. Tôi muốn tiếp tục phát triển các bước tiếp theo với những dự án có tính thử thách. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là cải thiện và phát triển thành một chuyên viên marketing. In the short term, I want to grow in a position that allows me to use the entirety of my skill set rather than just a few of my abilities. In previous roles, I wasn’t able to fully use all of my abilities. In the near future, I’d also love the opportunity to learn and master new skills in my field. → Trong ngắn hạn, tôi muốn phát triển ở một vị trí cho phép tôi sử dụng toàn bộ bộ kỹ năng của mình thay vì chỉ một vài kỹ năng. Trong những vai trò trước đây, tôi không thể sử dụng hết khả năng của tôi. Trong tương lai gần, tôi cũng muốn có cơ hội học hỏi và thành thạo các kỹ năng mới trong lĩnh vực của mình. My short-term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to take part in the growth and success of the company I work for. → Mục tiêu ngắn hạn là tìm vị trí, nơi mà tôi có thể sử dụng kiến thức và điểm mạnh của mình. Tôi muốn tham gia phát triển bảnthan6 ở công ty mà tôi làm việc. As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency. → Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác, những ứng dụng phần mềm mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc. My goal is to always perform at an exceptional level. But a short-term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency. → Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc. Câu 5. What are your long term goals? Mục tiêu dài hạn của bạn là gì? Câu hỏi này sẽ làm khá nhiều người lúng túng vì thật ra đôi khi chính bạn còn chưa biết mục tiêu trong 5 – 10 năm nữa của mình là gì. Tuy nhiên, câu hỏi này dùng để đánh giá bạn đã xác định được lộ trình và mục tiêu phát triển chưa. Nhà tuyển dụng sẽ luôn đánh giá cao những người có mục tiêu rõ ràng vì chính những người đó sẽ có động lực để nỗ lực từng ngày và đạt được những mục tiêu đó. Một số từ vựng để nói về mục tiêu dài hạn Improved my skills. 🠚 Phát triển kỹ năng sự nghiệp. Created more of a name for myself in the industry become more known for what you do 🠚 Xây dựng thương hiệu bản thân. Become more independent in what I do and productive doing more. 🠚 Độc lập và có năng suất cao trong công việc. Enhanced improved my knowledge. 🠚 Trau dồi bồi dưỡng kiến thức. Achieved a higher position. 🠚 Đạt được vị trí cao hơn trong công việc. Become a team leader… 🠚 Trở thành nhóm trưởng… Ví dụ khi nói về mục tiêu dài hạn Well, five years from now, I want to be in a management position at a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. → Trong vòng 5 năm tới, tôi muốn lên đến vị trí quản lý của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. I want to become a Front Office Manager in 10 years. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. → Tôi muốn trở thành Trưởng bộ phận lễ tân trong vòng 10 năm nữa. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. → Tôi muốn trở thành một nhân viên được trọng dụng của công ty. Tôi muốn làm nên sự khác biệt và tôi rất sẵn lòng làm việc thật chăm chỉ để đạt được mục tiêu. Tôi không chỉ cần một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt vẻ vang có thể khiến tôi tự hào. I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard. → Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ. After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I’m going to try to write a book. → Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách. I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers wherever I can. So in the future, I would love to be an instructor. → Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên. I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. → Tôi muốn trở thành một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. Câu 6. Do you work well under pressure? Bạn có làm việc tốt dưới áp lực không? Câu hỏi này được đặt ra để nhà tuyển dụng biết được mức độ chịu áp lực và khả năng xử lý áp lực của bạn là như thế nào. Vì ngày nay, hầu hết các công ty đều kỳ vọng vào nhân viên của mình làm việc dưới áp lực cao để có thể có được chất lượng công việc tốt hơn. Ví dụ The pressure of work such as having a lot of jobs to handle, or an upcoming deadline, will help motivate me to be more productive. Of course, sometimes too much pressure leads to stress. But I am confident that I can balance my responsibilities with different projects and get my work done on time, helping me not to stress too often. → Áp lực công việc ví dụ như có nhiều công việc để đảm nhận, hay một deadline sắp tới sẽ giúp tôi có động lực để làm việc năng suất hơn. Tất nhiên, đôi khi nhiều áp lực quá dẫn tới stress. Nhưng tôi tự tin rằng mình có thể cân bằng trách nhiệm với các dự án khác nhau và hoàn thành công việc đúng thời hạn, giúp tôi không bị stress quá thường xuyên. During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure. → Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch chi tiết nhất có thẻ. Sau khi sắp xếp xong, thực ra sẽ bắt tay vào làm việc chăm chỉ theo cách thông minh. Tôi luôn giữ không để áp lực ảnh hưởng đến tinh thần của mình. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực. I love working under pressure since I can work out what order to do things in by thinking about which tasks are urgent and how important each task is. If I’m not sure what’s urgent and what isn’t, or how important different tasks are, I find out. → Tôi thích làm việc dưới áp lực bởi vì tôi có thể Câu 7. Why are you leaving your job? Tại sao bạn rời bỏ công việc? Bạn cứ thành thật và nói với nhà tuyển dụng lý do mà bạn muốn chuyển việc. Tuy nhiên, hãy nhớ nguyên tắc rằng tuyệt đối không được nói xấu công ty cũ hay sếp cũ của bạn. Thay vào đó, bạn nên đưa ra câu trả lời khôn ngoan những kỳ vọng về một công việc tốt trong tương lai như bên dưới → I found myself bored with the work and looking for more challenges. I am an excellent employee and I didn’t want my unhappiness to have any impact on the job I was doing for my employer Tôi cảm thấy buồn chán với công việc và đang tìm kiếm nhiều thử thách. Tôi là một nhân viên xuất sắc và tôi không muốn những cảm xúc của mình ảnh hưởng tới công việc mà tôi đã làm. Câu 8. Why do you want this job? Tại sao bạn muốn công việc này? Đây là cơ hội vàng để bạn thể hiện mong muốn khi làm việc ở công ty. Ngoài ra, bạn cũng có thể nói thêm vì sao bạn phù hợp với vị trí này, bạn có những thành tựu gì và những điểm mạnh của bạn sẽ giúp ích gì cho dự phát triển của công ty. Ví dụ cách trả lời It was a great experience but I felt I had learned everything I could in that position. I didn’t see myself having any promotion opportunities in the company before, and I was the type to enjoy challenges, so I thought it was time for me to switch jobs. → Đó là một trải nghiệm tuyệt vời nhưng tôi cảm thấy tôi đã học được tất cả mọi thứ tôi có thể ở vị trí đó. Tôi không thấy có mình có bất cứ cơ hội thăng tiến nào trong công ty trước, tôi lại là người thích được thử thách, vì thế tôi nghĩ đã đến lúc tôi nên chuyển việc. Câu 9. Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê bạn? Đây là lúc để bạn một lần nữa khẳng định lại thế mạnh của mình và thể hiện sự phù hợp với vị trí ứng tuyển cũng như môi trường công ty. Hãy nói làm sao để tự “bán” bản thân một cách thuyết phục nhất có thể. Ví dụ There are two reasons I should be hired. First,my experience is almost perfectly aligned with the requirements you asked for in your job listing. Second, I’m excited and passionate about this industry and will always give 100%. → Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, kinh nghiệm của tôi hoàn toàn phù hợp với yêu cầu được đưa ra cho vị trí công việc. Thứ hai, tôi thích và say mê lĩnh vực này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc. Câu 10. What do you know about us? Bạn biết gì về công ty chúng tôi? Câu hỏi này không quá đơn giản như câu “Why Do You Want This Job?”, phần trả lời sẽ có phần tương tự như câu “Why Should We Hire You?”. Khi hỏi câu hỏi này nghĩa là nhà tuyển dụng muốn biết bạn có thực sự đang nghiêm túc và tìm hiểu về công việc này hay không. Câu hỏi này thể hiện mức độ quan tâm của bạn với công ty nên hãy chứng minh cho họ thấy rằng bạn đã dành thời gian tìm hiểu rất nhiều về công ti, thậm chí là cả về người phỏng vấn bạn, nếu có thể. Có một tip nhỏ là bạn nên tìm hiểu công ty vừa đủ sao cho bạn có thể trình bày mô tả ngắn gọn trong 30-60 giây. Đừng chỉ dừng lại ở mức biết về công ty đó, đôi khi nó thực sự không đủ để thuyết phục nhà tuyển dụng đâu. Ví dụ Vinamilk is now one of the leading corporations in all aspects, significantly contributing to the development of the country and its people. I know that our company has almost 40 years of development that leaves a deep impression of Vietnamese people about a firm that always satisfy and be responsible for consumers’ needs by diversifying products and services, assuring quality, food safety with competitive price, respecting the business ethics and complying with laws. My experience in working for a commercial law firm is well aligned with the role you are offering, which is what generated my interest in speaking with your company… → Vinamilk hiện nay là một trong những tập đoàn hàng đầu ở mọi khía cạnh, đóng góp đáng kể vào sự phát triển của đất nước và nhân dân. Tôi biết rằng công ty mình đã có gần 40 năm phát triển để lại ấn tượng sâu sắc với người dân Việt Nam về một công ty luôn luôn làm hài lòng và chịu trách nhiệm với mọi nhu cầu của khách hàng bằng việc đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm với mức giá cạnh tranh, tôn trọng các nguyên tắc kinh tế và tuân theo mọi điều luật. Kinh nghiệm khi làm việc cho một công ty luật thương mại của tôi rất phù hợp với vị trí mà bạn đang đề nghị, điều này làm tôi nảy sinh sự quan tâm trong việc nói chuyện với công ty… I understand that X is one of the most popular companies in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value. 🠚 Tôi biết rằng X là một trong những công ty nổi tiếng nhất trong nước. Tất cả mọi người đều có ít nhất một sản phẩm của X trong nhà mình và điều này cho tôi thấy được X có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Đó là điều mà tôi rất ngưỡng mộ và tôi mong rằng bằng cách gia nhập công ty tôi cũng có thể tạo ra giá trị như vậy. In my opinion, X is always one of the most popular companies in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value. → Theo quan điểm của tôi, X là một trong những công ty nổi tiếng trên cả nước. Mọi người thường sử dụng ít nhất một sản phẩm của công ty bạn trong nhà của họ. Điều này cho thấy rằng X đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống. Đó là điều và tôi thực sự khâm phục và hy vọng có thể trở thành thành viên của công ty để tôi có thể cũng tạo ra những giá trị như vậy Câu 11. How long do you plan on staying with this company? Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu? Câu hỏi này để nhà tuyển dụng xác định tính cam kết của bạn với công ty đó như thế nào. Ở đây, nếu khôn ngoan, bạn không nên nói ra thời gian cụ thể vì như thế sẽ khiến bạn bị đánh giá là không trung thành. Các mẫu câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh Thay vào đó, bạn hãy trả lời bằng các cách dưới đây This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I believe I can grow and gain more experience, as well as prove my ability through many successful projects if I have the opportunity to work for this company. I plan on staying a long time. → Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi tin sẽ phát triển và tích lũy nhiều kinh nghiệm, đồng thời chứng minh năng lực của mình qua nhiều dự án thành công nếu có cơ hội làm việc tại đây. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài. This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love and many advancement opportunities. I plan on staying a long time. → Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Công việc phù hợp và nhiều cơ hội thăng tiến. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài. Câu 12. Where do you see yourself 5 years from now? Bạn nghĩ mình sẽ ở đâu trong 5 năm tới? Với câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết mục tiêu của bạn trong 5 năm tới là gì, có phù hợp với định hướng của công ty hay không. Vì vậy, bạn cần chia sẻ những thứ mà mình đặt ra và mong đợi trong 5 năm đó. Tuy nhiên, hãy cân nhắc năng lực của bản thân để không biến mục tiêu mình thành “ảo tưởng” nhé! Bạn nên tham khảo một số cách trả lời sau By then I will have…/ I would have liked to… Improved my skills Cải thiện kỹ năng của mình. Created more of a name for myself in the industry Tạo ra tên tuổi cho chính mình trong ngành này. Become more independent and productive Trở nên độc lập và năng suất hơn. Enhanced improved my knowledge Cải thiện kiến thức. Achieved a higher position Đạt được vị trí cao hơn. Improved my skills. Phát triển kỹ năng sự nghiệp. Created more of a name for myself in the industry become more known for what you do. Xây dựng thương hiệu bản thân. Become a team leader…Trở thành nhóm trưởng… Câu 13. If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao? Đây là một cách khác để hỏi về khuyết điểm của bạn. Cách hỏi này của nhà tuyển dụng khá khéo léo vì đã gợi ra sẵn những ý mà bạn cần phải trả lời. Ví dụ gợi ý I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding. → Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn mình thấu hiểu mọi người nhiều hơn. Câu 14. What does success mean to you? Theo bạn thành công có nghĩa là gì? Bạn có thể tham khảo cách trả lời này Success means to achieve a goal I have set for myself. → Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình. Câu 15. What does failure mean to you? Vậy với bạn thất bại có nghĩa là gì? Bạn có thể tham khảo cách trả lời này I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it. →Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó. Câu 16. Are you an organized person? Bạn có phải là người óc tổ chức không? Người có đầu óc tổ chức thường là người có khả năng lãnh đạo. Vì vậy, với câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết được rằng bạn có phải là người có thể sắp xếp công việc và có thể trở thành team leader hay không. Bạn có thể tham khảo cách trả lời bên dưới → I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing. Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thường đặt tài liệu và giấy tờ của mình ở nơi mà mình có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc theo cách dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm. Câu 17. In what ways do you manage your time well? Bạn quản lý thời gian của mình bằng cách nào? Câu hỏi về cách quản lý thời gian sẽ giúp nhà tuyển dụng biết được bạn là người như thế nào, sinh hoạt có khoa học hay không. Vì một cách để làm việc hiệu quả đó là quản lý thời gian thật tốt. Bạn có thể tham khảo cách trả lời bên dưới nhé! → I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient. Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giúp tôi theo dõi việc mình đang làm và thậm chí đạt hiệu quả cao hơn. Câu 18. How do you handle change? Bạn ứng phó với sự thay đổi thế nào? Câu hỏi này dùng để kiểm tra mức độ thích nghi của bạn so với môi trường mới như thế nào. Bạn có thể trả lời theo cách dưới đây → I’ve experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success. Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đối phó tình hình này bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với những thay đổi đó. Câu 19. How do you make important decisions? Bạn thường đưa ra những quyết định quan trọng như thế nào? Câu hỏi này sẽ giúp nhà tuyển dụng biết được cách làm việc và ra quyết định của bạn. Cách ra quyết định có thể thể hiện được phần nào tính cách của bạn có cẩn thận hay không? Có chỉn chu hay vội vàng, hời hợt? Ví dụ gợi ý Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions. → Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp đó, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng. Câu 20. Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? Bạn được xếp vào loại người nào? Một người có thể lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi? I think it’s good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better. →Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng với tôi, tôi nhận ra mình phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn. Câu 21. Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro? Câu hỏi này khá hay vì nó đánh giá được việc bạn có tự cho mình cơ hội để thử thách bản thân để vượt ra khỏi giới hạn sẵn có hay không. Hãy cùng theo dõi cách trả lời mẫu dưới đây nhé! → I think it’s important to take some risks. I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. So I’m more of a risk taker. Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho những rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Câu 22. Tell me about a time you made a mistake. Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn phạm sai lầm Đây là câu hỏi để bạn tự đánh giá lại bản thân. Hãy thể hiện mình là người biết nhận lỗi và sửa sai để nhà tuyển dụng thấy được bạn xứng đáng với vị trí mà họ đang tuyển. Ví dụ cách trả lời I was given a project to complete in a week. I understood the project but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by the manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made. → Tôi đã từng được giao hoàn thành một dự án trong một tuần. Tôi nắm được dự án nhưng lại hiểu sai một phần của dự án. Sau khi hoàn thành, quản lý đã nói với tôi rằng dự án không được hoàn thành đúng cách. Tôi thực sự đã mắc sai lầm khi hiểu sai một phần của dự án mà không xác nhận lại. Qua lần đó, tôi đã học được bài học rằng không nên tự giả định. Câu 23. What extracurricular activities were you involved in? Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì? Việc tham gia các hoạt động ngoại khóa sẽ giúp bạn có thêm những kỹ năng mềm và những kiến thức bên ngoài sách vở. Vì vậy, nếu có tham gia, hãy kể chúng ra với nhà tuyển dụng của bạn để họ biết được bạn có những kỹ năng gì từ việc tham gia các hoạt động đó nhé! Ví dụ cách trả lời I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years. → Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm. Câu 24. How would your best friend describe you? Bạn thân nhất của bạn nói về bạn như thế nào? Việc đánh giá một người thông qua nhận xét của người khác làm cho nhà tuyển dụng thấy được những ý kiến đưa ra mang tính thực tế và khách quan hơn. Ví dụ cách trả lời I think my best friend would say that I’m very responsible. Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me. → Bạn thân nhất của tôi nói rằng tôi là người có trách nhiệm. Bất cứ khi nào nhóm bạn của tôi phải hợp tác với nhau trong một hoạt động nào đó, họ luôn tin tưởng tôi. Câu 25. How would your lecturers describe you? Giảng viên Đại học nói về bạn như thế nào? Đây là câu hỏi mà nhà tuyển dụng muốn dùng nó để biết được người khác đánh giá bạn là người như thế nào. Từ đó, những gì bạn nói ra sẽ có “trọng lượng” hơn và cũng khách quan hơn Ví dụ cách trả lời; My lecturer commented “You are a very good leader and team-work.” → Giảng viên của tôi đã nhận xét rằng “Em là người có khả năng lãnh đạo và làm việc nhóm rất tốt.” Câu 26. During college, how did you spend your summer vacations? Trong thời gian học đại học, bạn đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào? Trong câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết rằng bạn dành thời gian rảnh của mình trong kỳ nghỉ dài để làm gì. Nhờ đó, họ cũng có thể biết được những sở thích và thói quen của bạn và xem xét chúng có thực sự phù hợp với công việc và môi trường của công ty hay không. Ví dụ cách trả lời Every summer, I had to work to save money for tuition and I took extra English classes. → Mỗi kỳ nghỉ hè, tôi thường làm thêm để dành tiền đóng học phí và tôi cũng tham gia các khóa học Tiếng Anh. Câu 27. Did you do any internships? Where do you intern? Bạn có đi thực tập không? Thực tập ở đâu? Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is a receptionist and my second internship was for Pullman Danang Beach resort. → Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Đà Nẵng. Câu 28. If you could learn something such as a new skill, what would it be? Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì? Câu hỏi này rất hay, giúp nhà tuyển dụng biết được thực sự đam mê và sở thích của bạn là gì. Thông qua đó, họ cũng đánh giá được thái độ cầu tiến của bạn. Cách trả lời mẫu I want to learn how to be a good presenter and be able to lead as well as an MC. → Tôi muốn học cách để trở thành một người thuyết trình giỏi và có khả năng dẫn dắt như một MC. Câu 29. What is your management philosophy? Phương châm quản lý của bạn là gì? I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates. → Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo, và cuối cùng là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo. Câu 30. What do you expect from your manager? Bạn mong đợi gì từ người quản lý của mình? Câu hỏi này sẽ giúp nhà tuyển dụng biết được bạn kỳ vọng như thế nào về phảm chất cũng như cách làm việc của người quản lý của mình. Từ đó, họ sẽ đánh giá được bạn có phù hợp với môi trường làm việc này không. Ví dụ cách trả lời The most important thing I want from my manager is constructive feedback so I know where I need to improve. I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal. → Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mình là những phản hồi mang tính xây dựng để tôi biết mình cần phải cải thiện điều gì. Tôi muốn mình liên tục phát triển và có một quản lý tốt giúp tôi đạt được mục tiêu của mình. Câu 31. How long have you been looking for a job? Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi? I sent out my resumes just last week. I was very excited when I received an email inviting me to an interview with the company. → Tôi vừa gửi CV xin việc tuần trước. Tôi rất hào hứng khi nhận được email mời tham gia phỏng vấn của công ty. Câu 32. If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? Nếu bạn không hiểu về công việc mà không liên lạc được với sếp thì bạn sẽ làm gì? Tình huống này được đặt ra để đánh giá sự chủ động trong công việc và khả năng tương tác với đồng nghiệp của bạn. Rõ ràng, nếu không hỏi được sếp, bạn vẫn có thể hỏi thăm những đồng nghiệp xung quanh của mình. Hoặc bạn cũng có thể tự lên mạng để tham khảo và tìm kiếm về những thông tin đó. Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thông dụng Ví dụ I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager’s phone. Afterward, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it. → Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót xử lý và liệu Quản lý có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho Quản lý. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc Quản lý khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó. Câu 33. How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì? Câu hỏi này dùng để thử khả năng phản ứng và xử lý tình huống của bạn nên hãy bình tĩnh và trả lời theo cách dưới đây nhé! I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I’ll follow his instructions. → Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của cấp trên. Câu 34. Tell us about your education! Câu hỏi phỏng vấn bằng Tiếng Anh kiểm tra trình độ bằng cấp Khi hỏi câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn biết tất cả những thứ bạn học liên quan gì đến công việc bạn đang ứng tuyển như là đại học, trường dạy nghề, cao đẳng…. Bạn không cần phải liệt kê hết mọi thứ, chỉ cần nêu những ý chính mà thôi. Lưu ý Phân biệt các từ sau Degrees – Trình độ/Bằng cấp. Thời gian học từ 3-4 năm, đại học/ cao đẳng Diploma – Bằng cấp. Khóa học ngắn hạn – ví dụ 1 năm – ở trường đại học, cao đẳng... Certificate – Chứng chỉ. Câu 35. What kind of salary do you expect? Câu hỏi phỏng vấn về mức lương mong muốn Đây là câu hỏi khá quen thuộc và sẽ trở thành câu hỏi “nhạy cảm” nếu bạn không biết cách trả lời khéo léo. Trước tiên là bạn cần biết được mức lương trung bình ở vị trí này là bao nhiêu. Sau đó, sẽ dựa vào năng lực của bản thân để lựa chọn mức phù hợp nhất. Đừng trả lời “I don’t know”, nó sẽ khiến nhà tuyển dụng nghĩ bạn là người không thành thật. Thực tế, mức lương cho bạn đã được chuẩn bị sẵn và đây chỉ là cách nhà tuyển dụng kiểm tra xem bạn có thực sự đã nghiêm túc tìm hiểu về ngành này không. Và quan trọng hơn hết là liệu bạn có tự đánh giá được năng lực của mình hay không thôi. Ví dụ I want my salary to suit my qualifications and experience. 🠚 Tôi muốn một mức lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của bản thân. Câu 36. Do you have any questions for me/us? Câu hỏi kết thúc buổi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh Hãy nhớ rằng, câu hỏi này phải luôn luôn được trả lời là có. Vì nó là cơ hội để bạn nói lên những suy nghĩ của bản thân mình và hỏi những thứ bạn đang băn khoăn nên họ đánh giá rất cao câu trả lời của bạn. Tuy nhiên, bạn cũng nên tránh bất cứ câu ngớ ngẩn gì kiểu như “What kind of work does your company do?” Hay “How much vacation time do I get each year?” Tất cả những ấn tượng tốt đẹp của nhà tuyển dụng dành cho bạn từ đầu đến giờ sẽ sụp đổ. Thay vào đó, bạn có thể hỏi những câu hỏi dưới đây Do you have any examples of projects that I would be working on if I were to be offered the job? 🠚 Anh/chị có mẫu tài liệu tham khảo nào liên quan tới công việc này không? What is the typical day for this position job? 🠚 Nhiệm vụ chính hàng ngày là gì? Does the company offer in-house training to staff? 🠚 Công ty có đào tạo nhân viên mới không? What is the next step? 🠚 Bước tiếp theo là gì? Những lưu ý khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh Tìm hiểu về công ty mà mình ứng tuyển Đây là bước đầu tiên bạn phải làm khi nhận được lời mời phỏng vấn. Việc tìm hiểu kỹ về các thông tin của công ty sẽ giúp bạn hiểu hơn về những thứ mà họ cần, lựa chọn những từ vựng tiếng Anh phù hợp. Lưu ý khi trả lời các câu hỏi khi phỏng vấn tiếng Anh Khi biết càng nhiều các thông tin của công ty, bạn sẽ càng có nhiều thứ hơn để nói với nhà tuyển dụng. Nhờ đó, họ sẽ đánh giá cao sự chủ động và nghiêm túc trong công việc của bạn. Ngôn ngữ cơ thể phù hợp Tiếp theo, không kém phần quan trọng khi nói tiếng Anh đó là ngôn ngữ cơ thể body language. Nó ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc trò chuyện giữa bạn và người phỏng vấn, từ âm điệu, giọng nói đến các cử chỉ, nét mặt Lên kế hoạch cho câu trả lời Việc lên kế hoạch trước cho những câu hỏi là cách chuẩn bị chu đáo cho buổi phỏng vấn. Bạn có thể tham khảo những câu hỏi và cách trả lời trên mạng, biết đâu may mắn, bạn có thể “trúng tủ” thì sao? Kiểm soát tốc độ khi nói Tốc độ nói khá quan trọng trong việc giao tiếp, đặc biệt là đối với tiếng Anh. Đừng cố nói quá nhanh để “khẳng định bản thân”. Nó sẽ làm cho bạn dễ bị vấp và tạo những ấn tượng không tốt trong mắt nhà tuyển dụng. Nói thành những câu ngắn Bạn nên chia câu trả lời của mình ra thành nhiều ý ngắn và ngắt nghỉ cho hợp lý. Vì đây là cách giúp cho nhà tuyển dụng dễ hiểu bạn đang nói gì hơn. Hạn chế sử dụng các câu có nghĩa phức tạp. Hãy đơn giản hóa ý tưởng của bạn và làm cho câu trả lời dễ hiểu nhất có thể. Vì có một số câu tiếng Việt nghe rất “sang” nhưng khi đổi qua tiếng Anh thì rất khó. Khi đó, bạn sẽ mất thời gian nhiều hơn trong việc tìm từ vựng phù hợp. Tập trung nói những điều mình chắc chắn Một phần lý do các ứng viên lo lắng khi tham gia phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, đó là họ sợ không thể hiện đúng điều họ muốn nói. Để khắc phục khó khăn này, bạn hãy tập trung vào những gì mình đang nói, đừng đi lòng vòng, lan man. Khi không thể diễn tả được những gì mình đang nói thì hãy dùng từ ngữ khắc hoặc giải thích để nêu ý kiến. Không hiểu, đừng ngần ngại hỏi lại Trong buổi phỏng vấn, chắc chắn sẽ có lúc bạn không hiểu ý nhà tuyển dụng muốn nói. Vậy thì, đừng ngần ngại mà hỏi lại. Có thể việc bạn “cố ý” lướt qua nó sẽ làm cho câu trả lời của bạn không đúng với yêu cầu và ý mà người phỏng vấn muốn nói. Vì vậy, nếu vướng mắc ở đâu, thì hãy dừng lại và hỏi ngay lại nhà tuyển dụng nhé! Đừng để đi quá xa, nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả phỏng vấn của bạn đấy. Những lỗi ứng viên gặp phải khi đi phỏng vấn Lỗi về cử chỉ Dưới đây là một số lỗi mà các ứng viên thường xuyên mắc phải nhấ, bạn cần lưu ý để tránh nhé 21% nghịch tóc hay vuốt mặt. 47% có một chút hoặc không biết gì về công ty ứng tuyển. 67% không hề giao tiếp bằng mắt với nhà tuyển dụng. 38% ít cười. 33% tư thế/ điệu bộ xấu. 21% khoanh tay qua trên ngực. 9% sử dụng cử chỉ tay quá nhiều và không cần thiết. 33% hay bồn chồn lo lắng. Lỗi về ngôn ngữ giao tiếp Giao tiếp là cách tốt nhất để bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Vì vậy, hãy nhớ tránh những lỗi bên dưới nhé Giải thích quá dài dòng về lý do bạn mất công việc trước Tự ty vì bị mất công việc trước Không thể hiện được sự quan tâm hay nhiệt tình trong buổi phỏng vấn Thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng. Không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình với cuộc hội thoại. Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn. Trả lời phỏng vấn lòng vòng, không vào thẳng vấn đề Trả lời vấp và không logic Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn. Thất bại trong việc làm bản thân trở nên khác biệt với các ứng viên khác. Mẹo Bỏ Túi để phỏng vấn bằng tiếng Anh Cách để làm chủ buổi phỏng vấn tiếng Anh của mình là phải chuẩn bị trước. Vì thực tế, khi sử dụng tiếng Việt để trả lời đã khó, đằng này lại là tiếng Anh – không phải tiếng mẹ đẻ của bạn nên sẽ càng khó hơn. Một sự chuẩn bị chu đáo sẽ khiến bạn tự tin hơn. Tìm hiểu các câu hỏi và câu trả lời thông dụng thôi thì chưa đủ, bạn nên tìm thêm một người bạn, dựng lên một buổi phỏng vấn giả để luyện tập. Bạn không cần phải nhớ toàn bộ câu trả lời của mình. Tất cả những gì bạn cần làm là dành thời gian suy nghĩ về cách trả lời các câu hỏi đó. Quan trọng nhất để tạo ấn tượng tốt là bạn phải tìm hiểu thật kỹ về công ty mà bạn ứng tuyển trước vì nó thể hiện sự nghiêm túc và quyết tâm của bạn đối với công việc này. Ngoài ra, cũng nên tập trung vào những thành tựu, kỹ năng của mình nhé. Như vậy, thông qua bài viết, các bạn đã nắm được những câu hỏi cơ bản khi đi phỏng vấn bằng tiếng Anh. Hy vọng 35+ các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp nhất cùng với các “bí kíp” và những lỗi cần tránh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đi phỏng vấn. Chúc bạn thành công nhé!
Apply CV vào những công ty nước ngoài thì việc phỏng vấn và làm bài test bằng tiếng Anh là điều hiển nhiên. Thế nhưng, do tiếng Anh ngày càng trở nên thông dụng, nên nhiều công ty Việt Nam cũng bắt đầu sử dụng bài test tiếng Anh để vừa kiểm tra trình độ ngoại ngữ, vừa khai thác thêm một số đặc điểm trong lối tư duy mà ứng viên không bộc lộ hết trong quá trình phỏng vấn. Vậy nên, trong bài viết hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ 5 dạng bài test phỏng vấn bằng tiếng Anh thường được các công ty áp dụng và một số hướng dẫn giúp bạn vượt qua bài test này một cách thuận lợi nhé. » Tham khảo Những bài test phỏng vấn thường gặp! 5 dạng bài test tiếng Anh phổ biến nhất Dưới đây là một số dạng bài test tiếng Anh thường gặp 1. Dạng bài test trắc nghiệm khách quan Test dạng này không chỉ được sử dụng nhiều trong phỏng vấn mà còn khá phổ biến trong ngành giáo dục kể từ năm 2017 cho đến nay. Ưu điểm của nó là tiết kiệm tối đa thời gian cũng như chi phí trong công tác chấm thi. Kết quả trả về cũng phản ánh phần nào năng lực thật sự của ứng viên do không phụ thuộc nhiều vào quan điểm của người chấm giống như bài test lý luận. Trong bài test trắc nghiệm khách quan lại chia thành nhiều loại câu hỏi khác nhau như - Câu hỏi nhiều lựa chọn Đây là loại câu hỏi được sử dụng phổ biến nhất. Phần đáp án thường có 3-5 sự lựa chọn và được đánh dấu lần lượt bằng các chữ cái a, b, c, d…. Trong đó chỉ có một phương án là đúng hoặc đúng nhất, các phương án còn lại được đưa ra chỉ có tác dụng “gây nhiễu”. Ví dụ How much salary do you expect? Bạn muốn nhận được mức lương bao nhiêu? A. The salary I was paid for my last job was $1,000. I want a raise, so I expect to be paid 15 to 20% more. B. I need information about the job before discussing salary. We will discuss this matter at another time. Can you tell me about the salary as well as the company's commission policy for this position? C. I am sure the company will offer a salary suitable for my ability. For me, salary is not the most important thing.. I am looking for opportunities. → Đáp án B - Câu hỏi ghép đôi Phần đáp án được chia thành 2 cột một cột đánh bằng số thứ tự, cột còn lại đánh bằng chữ cái thường. Câu ghép đôi đòi hỏi ứng viên phải ghép đúng từng cặp nhóm từ xuất hiện ở hai cột lại với nhau sao cho phù hợp về ý nghĩa. - Câu hỏi điền khuyết Trong câu chỉ có một chỗ trống để điền đáp án. Người phỏng vấn cần cung cấp đủ thông tin ở vế trước để ứng viên chỉ chọn được 1 đáp án đúng. Ví dụ Java program can run on any computer system that has __________? A. Intel System B. Java Compiler C. Linux operating system D. Java Virtual Machine → Đáp án D - Câu hỏi đúng-sai Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời chỉ có 2 trường hợp hoặc là đúng, hoặc là sai và không có trường hợp ngoại lệ. Người phỏng vấn cần thiết kế câu hỏi sao cho thật đơn giản, tránh dùng câu phủ định, đặc biệt là phủ định hai lần. Ví dụ Both InputStream and OutputStream are byte stream classes. True False. → Đáp án A 2. Dạng bài test thừa dữ liệu Data Sufficiency Đây là một dạng test rất khó, nhằm mục đích kiểm tra khả năng phân tích toán học của ứng viên. Mỗi đề gồm 1 câu hỏi và 2 giả thiết bổ sung, được đánh dấu lần lượt là 1 và 2. Nhiệm vụ của ứng viên là nhận biết giả thiết nào trong 2 giả thiết trên có liên quan và cần thiết để trả lời câu hỏi. Không được chọn cả 2 giả thiết. Ví dụ In 2020, percent of the women in the labor force were unemployed in September compared with percent in August. If the number of women in the labor force was the same for both months, how many women were unemployed in September of that year? 1 In August 2020, the number of unemployed women in the labor force was 2 In 2020, more women in the labor force were unemployed in September than in August. 3. Dạng bài test đọc hiểu Reading Comprehension Mục đích của dạng test này là đánh giá khả năng phân tích và vận dụng thông tin của ứng viên. Nhà tuyển dụng cung cấp một đoạn văn liên quan đến chủ đề khoa học, sinh học,...nói chung là bất cứ chủ đề gì có liên quan đến lĩnh vực mà họ đang kinh doanh. Nhiệm vụ của bạn là trả lời những câu hỏi có trong bài đọc dưới hình thức tự luận bằng tiếng Anh. 4. Dạng bài test lý luận Critical Reasons Đề bài có nội dung tương tự như một cuộc phản biện. Nhà tuyển dụng sẽ đưa ra một chủ đề nào đó gây tranh cãi, chẳng hạn như “Sinh viên nên tập trung vào việc học hơn là đi làm thêm” và việc của bạn là nêu quan điểm của mình dưới góc nhìn Ủng hộ hoặc Phản đối. Mục đích của bài test dạng này là đánh giá tư duy phản biện. 5. Dạng bài test sửa lỗi câu Sentence Correction Dạng bài này thường được sử dụng khi phỏng vấn những công việc liên quan đến ngành xuất bản, giáo dục hoặc báo chí nhằm đánh giá khả năng diễn đạt của ứng viên xem có trôi chảy và đúng ngữ pháp hay không. » Có thể bạn quan tâm Kinh nghiệm phỏng vấn xin việc Mẫu bài test phỏng vấn tiếng Anh Tải trọn bộ bài test phỏng vấn gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm và bài phỏng vấn nói bằng tiếng Anh >>> TẠI ĐÂY Những lưu ý khi làm bài test phỏng vấn bằng tiếng Anh Sau đây là một số lưu ý khi bạn làm bài test phỏng vấn Tiếng Anh 1. Đối với bài test trắc nghiệm Các chuyên gia nhân sự cho biết, nếu ứng viên muốn đạt thứ hạng cao trong các bài test phỏng vấn trắc nghiệm bằng tiếng Anh thì phải thường xuyên luyện đề thi thử ở nhà. Bạn có thể download hoặc luyện đề trực tiếp trên những website uy tín. Cứ yên tâm vì đề thi hoàn toàn miễn phí. Khi luyện đề càng nhiều, bạn sẽ càng biết cách phân bổ thời gian làm bài và nắm được nhiều dạng câu hỏi có khả năng xuất hiện trong đề thi thật hơn so với những ứng viên không luyện trước ở nhà. Như vậy thì bạn có thể tự tin “lên sàn” được rồi. Ngoài ra, khi làm test phỏng vấn chính thức, bạn cần nắm được các lưu ý sau Đem theo đồng hồ đeo tay để chủ động theo dõi thời gian làm bài, đề phòng trường hợp địa điểm làm bài test không có đồng hồ treo tường; Sau khi nhận được bài test, đừng vội làm bài ngay mà hãy dành 5 phút lướt một vòng từ trên xuống dưới toàn bộ câu hỏi. Câu nào dễ thì làm trước, câu nào chưa làm được cần note lại để cuối giờ làm sau, tránh tình trạng bỏ sót câu; ọc đi đọc lại hướng dẫn và yêu cầu của đề một cách cẩn thận. Đừng bao giờ đọc lướt bất kỳ câu hỏi hoặc câu trả lời nào, vì bạn có thể bỏ qua những dữ kiện quan trọng; Không nên tập trung quá nhiều thời gian vào một câu hỏi, bởi vì số điểm cho từng câu là như nhau; Gần cuối giờ phải soát lại bài làm một lượt nữa, những câu nào không làm được cũng phải khoanh lụi, không được để trống. » Tham khảo Cách viết mail cảm ơn sau phỏng vấn 2. Đối với bài test dạng viết Trước khi làm bài, bạn nên dành 5-10 phút suy nghĩ về chủ đề cần bàn luận và lập dàn ý cho bài viết. Cuối cùng là dành 5 phút cuối giờ đọc lại bài một lần nữa để xem có gặp lỗi sai ngữ pháp hoặc câu văn lủng củng ở phần nào không. Nếu có, hãy sửa lại ngay trước khi nộp bài. Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong 5 dạng bài test phỏng vấn tiếng Anh rồi đấy. Bạn cảm thấy tự tin và lo sợ nhất khi gặp dạng bài nào, hãy comment xuống phía dưới nhé. Chúc cuộc phỏng vấn tiếp theo của bạn gặp nhiều may mắn! Xem ngay những vị trí KFC đang tuyển dụng » TẠI ĐÂY
bài trắc nghiệm phỏng vấn tiếng anh