Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi A. a > b. B. a ≥ b. C. a < b. D. a ≤ b.
CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP .I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY :HS nắm được dạng toán và các bước giải dạng toán này. Làm được một số bài tập nâng cao. Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh .II. CHUẨN BỊCâu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.Các kiến thức có liên
Tóm tắt Lý thuyết Toán 6 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. 1. Phép cộng và phép nhân. Phép cộng (+) và phép nhân (×) các số tự nhiên đã được biết đến ở tiểu học. Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có
Nhiệt độ ở Matxcơva buổi trưa là -30C buổi chiều giảm 20C BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ Chương II. §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Số học 6 - Trần Ngọc Nhị Nhi - Thư viện Bài giảng điện tử
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. a) Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi các điểm cách đều như sau: - Tia số có mũi tên sang phải biểu thị chiều tăng dần của các số tự nhiên.
Tập hợp số tự nhiên N là tập hợp số cơ bản nhỏ nhất trong hệ thống các tập hợp số. Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số tương ứng với một điểm. Ngoài khái niệm N là gì trong Toán học, chúng ta còn có khái niệm N* là gì trong Toán học?
Ecoq3h. Phép cộng và phép nhân Phép cộng + và phép nhân \\left \times \right\ các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “\ \times \” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có - Tính chất giao hoán \a + b = b + a\ \ = - Tính chất kết hợp \\left {a + b} \right + c = a + \left {b + c} \right\ \\left { \right.c = a.\left { \right\ - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng \a.\left {b + c} \right = + - Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1 \a + 0 = a\ \ = a\ Phép trừ và phép chia hết Ở Tiểu học ta đã biết cách tìn x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, \a \ge b\.Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a –b = x và gọc x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ. Tương tự với a, b là các số tự nhiên, \b \ne 0\, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b. Chú ý Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a.b - c = –
Mở đầu môn Số học 6 các em sẽ cùng Tập hợp các số tự nhiên với các nội dung về tập hợp, các phép toán về số tự nhiên, nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, số nguyên tố và hợp số,... Để nắm vững lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm một số bài tập trắc nghiệm hay tham khảo phần hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK được HOC247 biên soạn bám sát với nội dung SGK dưới đây Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1 Tập hợp Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về Tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức đã được HỌC247 biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 2 Cách ghi số tự nhiên HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Cách ghi số tự nhiên. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 3 Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Bài học Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên được HỌC247 tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Sau đây mời các em học sinh lớp 6 cùng tìm hiểu về bài Phép cộng và phép trừ số tự nhiên. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 5 Phép nhân và phép chia số tự nhiên Để giúp các em học tập hiệu quả môn Toán 6, đội ngũ HỌC247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Phép nhân và phép chia số tự nhiên. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và bài tập minh họa, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 21 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài ôn tập chương 1. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 7 Thứ tự thực hiện các phép tính Để học bài Thứ tự thực hiện các phép tính HỌC247 xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học. Toán 6 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 27 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Luyện tập chung trang 27. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Ôn tập chương 1. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \times 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\times" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, a\times b\times c có thể viết là a\cdot b\cdot c hay abc; 9\times a\times b có thể viết là 9\cdot a\cdot b hay dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua A=56\cdot61+56\cdot39;b B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right.Giảia A=56\cdot61+56\cdot39=56\cdot\left61+39\right\\=56\cdot100= B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right=100\cdot10= ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89= Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c \leftb>c\right.A. Các câu hỏi trong bàiHoạt động khởi động trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCho T =11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009.Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?GiảiCó cách để tính nhanh hơn biểu thức bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sauT = 11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009= 2001 + 2003 + 2007 + 2009 x 11 + 89= [2001 + 2009 + 2007 + 2003] x 11 + 89= 4010 + 4010.100= 8 020 . 100= 802 hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?GiảiCách mua 5 quyển vở hết số tiền là 5 x 6000 = 30000 đồngAn mua 6 cái bút bi hết số tiền là 6 x 5000 = 30000 đồngAn mua 2 cái bút chì hết số tiền là 2 x 5000 = 10000 đồngSố tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 30 000 + 30 000 + 10 000 = 70 000 đồngSố tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 2. Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 5 x 6 000 + 6 + 2 x 5 000 = 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.Số tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 động khám phá 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoKiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là 890 + 72 645 = 74 535363 x 2 018 = 732 534Giải+ 1 890 + 72 645 = 74535Kết quả của phép tính này là phép tính này số hạng 1 890; 72 645; tổng là 74 535.+ 363 x 2 018 = 732 534Kết quả của phép tính này là phép tính này thừa số là các số 363; 2 018; tích là 732 động khám phá 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoHãy so sánh kết quả của các phép tínha 17 + 23 và 23 + 17;b 12 + 28 + 10 và 12 + 28 + 10; c và và 5. 23.43 + 17 và + Ta có 17 + 23 = 4023 + 17 = 40Suy ra 17 + 23 = 23 + 17 = 17 + 23 = 23 + Ta có 12 + 28 + 10 = 40 + 10 = 5012 + 28 + 10 = 12 + 38 = 50Suy ra 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10.c 17. 23 = 23 . 17d = = 905. = = 90Suy ra = 5. = = 5. 23.43 + 17 = = 1 + = 989 + 391 = 1 380Suy ra 23.43 + 17 = + = 1 23.43 + 17 = + hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?T = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.GiảiT = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.= 11 + 89.1 + 3 + 7 + 9 tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng= 100 . 20= 2 hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau = 67.10 – 1 = 670 – 67 = = 346.100 – 1 = 34 600 – 346 = 34 a 1 b 1 1 = 1 234.10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 106;b 1 = 1 234. 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 động 3 khám phá trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?b Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?Giảia Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồngVậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 Vì mỗi tháng các bạn gây quỹ được 20 000 đồngSố tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là 120 000 20 000 = 6 thángVậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 dụng trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNăm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?b Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?Giảia Số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay sau số năm là 36 – 12 = 24 năm.Vậy sau 24 năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm Năm nay số tuổi của mẹ An gấp số tuổi của An số lần là 36 12 = 3 lần.Vậy số tuổi của mẹ An hiện nay gấp 3 lần số tuổi của Bài tậpBài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoTính một cách hợp lía 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029;b 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029= 2021 + 2029 + 2022 + 2028 + 2023 + 2027 + 2024 + 2026 + 2025= 4050 + 4050 + 4050 + 4050 + 2025= + 2025= 16 200 + 2025 = 18 1 800 . 2 000=3 600 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6 500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4 500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?GiảiCách tiền mẹ Bình đã mua 9 quyển vở là 500 = 58 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 5 cái bút bi là 500 = 22 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 2 cục tẩy là 000 = 10 000 đồngMẹ Bình đã mua hết số tiền là 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồngVậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 2. Số tiền mẹ Bình mua đồ dùng học tập cho Bình là 500 + 500 + 000 = 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồng.Vậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoMột chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ nó đánh 8 tiếng “boong”; đúng 9 giờ, nó đáng 9 tiếng “boong”;… Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu bao nhiêu tiếng “boong”?GiảiĐúng 8 giờ, đồng hồ đánh 8 tiếng “boong”.Đúng 9 giờ, đồng hồ đánh 9 tiếng “boong”.Đúng 10 giờ, đồng hồ đánh 10 tiếng “boong”.Đúng 11 giờ, đồng hồ đánh 11 tiếng “boong”.Đúng 12 giờ, đồng hồ đánh 12 tiếng “boong”.Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, đồng hồ đã đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 50 tiếng “boong”Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh tất cả 50 tiếng “boong”.Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng độ dài xích đạo khoảng 40 000 km. Khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2 000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?GiảiĐộ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh là40 000 2 000 = 20 lầnVậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh.
[HỌC TOÁN LỚP 6] – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. 1. Phép cộng và phép nhân số tự nhiên Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! a Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân – a + b = b + a – = b Tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân – a + b + c = a + b + c – = a. c Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d Nhân với số 1 = = a e Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng a.b + c = + và ngược lại + = a.b + c. 2. Phép trừ số tự nhiên a Điều kiện để thực hiện phép trừ Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ b Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ a.b – c = – 3. Phép chia số tự nhiên a Điều kiện để a chia hết cho b là có số tự nhiên q sao cho a = b Phép chia có dư Chia số a cho số b 0 ta có a = + r, trong đó r là số dư thỏa mãn điều kiện 0 r < Chúc các em học sinh lớp 6 học tập tốt 🙂 Tải tài liệu miễn phí ở đây
Sau đây là danh sách các Bài tập Trắc Nghiệm TOÁN 6 theo chủ đề CÁC PHÉP TÍNH trong tập hợp SỐ TỰ NHIÊN. 1 – Cộng – Trừ – Nhân – Chia ♫ Nên xem các bài học lý thuyết CỘNG – NHÂN và TRỪ – CHIA trước khi làm các bài tập trắc nghiệm phía dưới. Câu Giá trị của biểu thức 78 + 2[nbsp]021 + 2[nbsp]022 + 79 là a 4 100; b 4 200; c 4 300; d 4 400. Bấm máy tính hoặc tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng như sau 78 + 2 021 + 2[nbsp]022 + 79 = 78 + 2[nbsp]022 + 2[nbsp]021 + 79 = 2[nbsp]100 + 2[nbsp]100 = 4[nbsp]200. Chọn đáp án b. Câu Giá trị của biểu thức 25[nbsp].[nbsp]2[nbsp]021[nbsp].[nbsp]4 là a 202 100; b 202 200; c 202 000; d 203 . Bấm máy tính hoặc tính nhẩm như sau 25 . 2 021 . 4 = 25[nbsp].[nbsp]4[nbsp].[nbsp]2[nbsp]021 = 100[nbsp].[nbsp]2[nbsp]021 = 202[nbsp]100. Chọn đáp án a. Câu Giá trị của biểu thức 8[nbsp].[nbsp]125 + 4[nbsp].[nbsp]37[nbsp].[nbsp]25 là a 4 000; b 4 300; c 4 500; d 4 700. Bấm máy tính hoặc tính nhẩm như sau 8 . 125 + 4 . 37 . 25 = 1[nbsp]000 + 4[nbsp].[nbsp]25[nbsp].[nbsp]37 = 1[nbsp]000 + 100[nbsp].[nbsp]37 = 1[nbsp]000 + 3[nbsp]700 = 4[nbsp]700. Chọn đáp án d. Câu Giá trị của biểu thức 2[nbsp]022[nbsp].[nbsp]37 + 63[nbsp].[nbsp]2[nbsp]022 là a 202 000; b 202 100; c 202 200; d 202 300. Có thể tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép cộng như sau 2 022 . 37 + 63[nbsp].[nbsp]2[nbsp]022 = 2[nbsp]022[nbsp].[nbsp]37[nbsp]+[nbsp]63 = 2[nbsp]022[nbsp].[nbsp]100 = 202[nbsp]200. Chọn đáp án c. 🤔 Nên xem Dạng bài tập về TÍNH NHANH trong tập hợp số tự nhiên. Câu Giá trị của biểu thức 1 + 2 + 3 + … + 11 là a 60; b 62; c 64; d 66. Ta có 1 + 2 + 3 + … + 11 = 1 + 11 + 2 + 10 + 3 + 9 + 4 + 8 + 5 + 7 + 6 = 12 + 12 + 12 + 12 + 12 + 6 = 12 . 5 + 6 = 60 + 6 = 66 Chọn đáp án d. Câu Số tự nhiên x thỏa mãn 2[nbsp]021[nbsp]–[nbsp]x[nbsp].[nbsp]2[nbsp]022[nbsp]=[nbsp]0 là a x = 0; b x = 2 021; c x = 2 022; d x = 1. Vì 2 021 – x . 2[nbsp]022 = 0 nên 2[nbsp]021 – x = 0. Suy ra x = 2[nbsp]021. Chọn đáp án b. Câu Số tự nhiên x thỏa mãn x – 2[nbsp]021 . 2[nbsp]021 – x – 2[nbsp]021 . 21 = 2[nbsp]000 là a 2 000; b 2 011; c 2 022; d 2 0 33. Ta có x – 2 021 . 2[nbsp]021 – x – 2[nbsp]021 . 21 = x – 2[nbsp]021 . 2[nbsp]021 – 21 = x – 2[nbsp]021 . 2[nbsp]000 Vậy x – 2 021 . 2[nbsp]000 = 2[nbsp]000. Suy ra x – 2 021 = 2[nbsp]000 2[nbsp]000 = 1. Vì x – 2 021 = 1 nên x = 1 + 2[nbsp]021 = 2[nbsp]022. Chọn đáp án c. 🤔 Nên xem Dạng bài tập về TÌM X trong tập hợp số tự nhiên. Câu Chọn phát biểu ĐÚNG a Tổng của 12 và 2 có giá trị là 10; b Một hiệu có số bị trừ là 12 và số trừ là 2 thì có giá trị là 14; c Một tổng có giá trị là 8 và một số hạng của nó là 2 thì số hạng còn lại là 10. d Một hiệu có giá trị là 5 và số bị trừ là 15 thì số trừ là 10. Tổng của 12 và 2 là 12 + 2 = 14. → Câu a sai. 12 – 2 = 10. → Câu b sai. Trong câu c, các số hạng là 2 và 10, tổng là 8 thì 2 + 10 = 8, vô lý. → Câu c sai. Trong câu d, số bị trừ là 15, số trừ là 10 và hiệu là 5, vậy 15 – 10 = 5, hợp lý. → Câu d đúng. Chọn đáp án d. Câu Chọn phát biểu SAI a Với hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho a = b + x thì ta có phép trừ a – b = x; b Trong tập hợp các số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi a > b; c Trong phép chia có dư, số chia bao giờ cũng lớn hơn số dư; d Số 0 chia hết cho mọi số tự nhiên khác 0. Câu b sai. Phép trừ a – b thực hiện được khi a ≥ b. Chọn đáp án b. Câu Năm 2021, Khánh đang được t tuổi, còn mẹ của Khánh thì có số tuổi gấp ba lần tuổi của Khánh. Vậy năm 2024 thì mẹ của Khánh có số tuổi là a t + 3 tuổi; b 3t + 1 tuổi; c 3t + 3 tuổi; d 3t + 4 tuổi. Năm 2021, mẹ của Khánh có số tuổi gấp ba lần tuổi của Khánh. Vậy năm 2021, tuổi của mẹ là 3t. Do đó, năm 2024 tức là 3 năm sau năm 2021 thì tuổi của mẹ Khánh là 3t + 3. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta có 3t + 3 = 3t + 1. Chọn đáp án b. 2 – Lũy thừa với số mũ tự nhiên ♫ Nên xem các bài học lý thuyết PHÉP TÍNH LŨY THỪA trước khi làm các bài tập trắc nghiệm phía dưới. Câu Với a, m, n là các số tự nhiên, hãy chọn câu SAI a am . an = am+n; b am an = am-n với m ≥ n và a ≠ 0; c a0 = 1; d a0 = 0. Câu Tích 5 . 5 . 5 được viết dưới dạng lũy thừa của một số là a 52; b 53; c 35; d 54. Câu Giá trị của 24 bằng a 8; b 22 . 2; c 28 2; d 4 . 4. 24 = 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 4 Chọn đáp án d. 🤔 Nên xem Dạng bài tập về PHÉP TÍNH LŨY THỪA với số mũ tự nhiên. Câu Tính 24 + 16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là a 220; b 24; c 25; d 210. Ta có 24 + 16 = 24 + 24 = 2 . 24 = 25. Chọn đáp án c. Câu Cách tính đúng của a3 . a2 a là a a3 . a2 a = a3+2-0 = a5; b a3 . a2 a = a3+2-1 = a4; c a3 . a2 a = = a6; d a3 . a2 a = = a0. Câu Số lớn nhất trong các số 29; 221; 12021; 2[nbsp]0210 là a 29; b 221; c 12021; d 2 0210. Vì 9 b thì a2 > b2; c m7 > m3 với m là một số tự nhiên; d Với hai số tự nhiên a và b, nếu a > b thì 2a > 2b. Câu c sai vì nếu chọn m = 0 thì m7 = 07 = 0 và m3 = 03 = 0; vậy lúc này thì m7 = m3. Tương tự, nếu chọn m = 1 thì m7 = m3 = 1. Chọn đáp án c. Câu Vào năm An được 2 tuổi thì tuổi của chị Tươi gấp đôi tuổi của An và kém 8 lần tuổi của mẹ An. Vậy lúc đó tuổi của mẹ An là a 16 tuổi; b 24 tuổi; c 23 tuổi; d 25 tuổi. Khi An 2 tuổi thì tuổi của chị Tươi là tuổi gấp đôi tuổi của An. Vì tuổi của chị Tươi kém 8 lần tuổi của mẹ An nên tuổi của mẹ An là 2 . 2 . 8 = 2 . 2 . 23 = 25. Chọn đáp án d. 🤔 Nên xem Dạng bài tập TOÁN CÓ LỜI VĂN áp dụng các phép tính trong tập hợp số tự nhiên.
các phép tính trong tập hợp số tự nhiên