Họ mong đợi sự nhiệt tình và hứng thú Mong đợi những mối quan hệ thân thiện và đáng tin cậy Họ mong đợi hành động nhanh chóng và tác động ngay lập tức Cách thích ứng Thể hiện sự nhiệt tình Tận dụng sự lạc quan tự nhiên của họ. Cho phép họ bày tỏ suy nghĩ của mình. Tránh trở nên tiêu cực hoặc bi quan, làm giảm nhiệt tình của họ
Tiểu sử, sự nghiệp và đời tư. Lý Nhã Kỳ trong buổi lễ sắc phong là Công Chúa Châu Á tại Phillipies. Năm 2010, Lý Nhã Kỳ vinh dự nhận cúp Vàng: Vì sự phát triển cộng đồng lần thứ 5. Cô cũng là Đại sứ Du lịch đầu tiên của Việt Nam vào năm 2011. Đặc biệt năm 2016
Bản dịch của hào hứng trong từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh: atingle, cheerful, excited. Phép tịnh tiến theo ngữ cảnh hào hứng có ben tìm thấy ít nhất 781 lần. hào hứng bản dịch hào hứng + Thêm atingle adjective FVDP-English-Vietnamese-Dictionary cheerful adjective nên chúng cổ vũ tôi một cách cực kì hào hứng.
phau phau Tiếng Việt là gì? tuyệt đích Tiếng Việt là gì? huyền thoại Tiếng Việt là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của ngẫu hứng trong Tiếng Việt ngẫu hứng có nghĩa là: - dt. Cảm hứng tự nhiên bột phát: ngẫu hứng làm thơ. Đây là cách dùng ngẫu hứng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Kết luận
Cuộc thi thiết kế Thế giới là một cuốn sách mở do Nhã Nam, Arena Multimedia và Wacom Việt Nam phối hợp tổ chức đã khép lại sau một tháng diễn ra. Những dấu ấn của cuộc thi khiến các bạn trẻ yêu sách và yêu thiết kế cảm thấy họ đang được thực hiện và chạm vào ước mơ của chính mình.
Màu của năm 2011, Honeysuckle Pink, là một màu sắc quyến rũ, truyền cảm hứng cho sự vui vẻ, tự tin và can đảm cho những hoạt động thường ngày. Màu kim ngân là một màu khỏe mạnh và tinh thần có một số phẩm chất tích cực của màu chị em ấm áp của nó, màu đỏ.
6SMM. Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ. Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành. Định nghĩa - Khái niệm nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa có ý nghĩa là gì? Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa nghĩa là gì. Rất nhẹ nhàng, nâng niu, quý hoá. Thuật ngữ liên quan tới nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa tham bữa cỗ, lỗ buổi cày là gì? thả mồi bắt bóng là gì? trăm hồng nghìn tía là gì? tiêu tiền như ăn gỏi là gì? kẻ có tiền chẳng mạnh thì bạo là gì? ra môn ra khoai là gì? tắt nhang còn khói là gì? sắc như dao là gì? may mùa đông, trồng mùa xuân là gì? không ai duỗi tay thâu đêm đến sáng là gì? hai sương một nắng là gì? thin thít như thịt nấu đông là gì? thợ rèn không dao ăn trầu là gì? thợ sơn bôi bác, thợ bạc lọc lừa là gì? thở như trâu bò mới việc là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa có nghĩa là Rất nhẹ nhàng, nâng niu, quý hoá. Đây là cách dùng câu nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa. Thực chất, "nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2023. Kết luận Hôm nay bạn đã học được thành ngữ nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
“Bát Nhã Ba La Mật Đa Tâm Kinh” là một bộ kinh rất ngắn của Đại Thừa Phật giáo, chỉ gồm 262 chữ nhưng lại có ý nghĩa rất thâm sâu, rất cơ là bảnkinh trung tâmnói về trí tuệ thâm sâu,nhằm phá thói quen chấp thật rất nặng nề của chúng sinh, đưa chúng sinh vượt qua bể khổ sông mê sang bờ giác ngộ cõi Niết bàn nơi thoát khổ hạnh. Kinh này được các chùa tụng niệm rất thường xuyên, các thầy cúng đám ma, ngay cả ở nông thôn miền nam Việt Nam cũng tụng kinh này. Có thể nói kinh này rất quen thuộc với Phật tử, nhưng mọi người có hiểu rõ ràng tường tận ý nghĩa của nó không, thì không dám chắc. Có rất nhiều bài viết nhằm giải nghĩa kinh này nhưng chúng tôi thấy bài viết dưới đây của Thích nữ Hằng Như dễ hiểu nhất vì được Việt hóa, ít dùng Hán nghĩa, xin được dẫn để các bạn tham đang xem Bát nhã là gìDịch nghĩaBát Nhã 1 Ba La Mật Đa 2 Tâm 3 Kinh 4Bồ tát 5 Quán tự tại 6 khi thực hành Bát nhã ba la mật đa trí tuệ thâm sâuđãhiểu thấunăm uẩn 7 đều làkhông 8, nênvượt qua mọi khổ Lợi Tử 9! Sắc 10 chẳng khác không 11, không chẳng khác sắc; sắc tức là không, không tức là sắc; thọ, tưởng, hành, thức cũng như Lợi Tử! Tướng12 không các pháp13 đây, chẳng sinh chẳng diệt, chẳng dơ chẳng sạch, chẳng thêm chẳng bớt. Cho nên, trong không, không sắc, không thọ, tưởng, hành, thức; không mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý; không sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp; không nhãn giới cho đến không ý thức giới; không vô minh cũng không vô minh hết; cho đến không già chết, cũng không già chết hết; không khổ, tập, diệt, đạo; không trí cũng không không sở đắc, Bồ tát nương Bát nhã ba la mật đa trí tuệ thâm sâu, nên tâm không mắc ngại; vì không mắc ngại nên không sợ hãi, xa lìa mộng tưởng điên đảo, rốt ráo niết bàn. Chư Phật ba đời nương Bát nhã ba la mật đa trí tuệ thâm sâunên chứng a nậu đa la tam miệu tam bồ biết Bát nhã ba la mật đa trí tuệ thâm sâulà chú thần lớn, là chú minh lớn, là chú vô thượng, là chú không gì sánh bằng, trừ hết mọi khổ ách, chắc thật vì không nói chú Bát nhã ba la mật đa, nên nói chú rằng Yết đế, Yết đế, Ba la Yết đế, Ba la tăng Yết đế, Bồ đề, Tát bà chú1 Bát nhã Trí tuệ sâu sắc hơn trí thông thường trí tuệ đã được hiểu thấu, trí tuệ thâm sâu.2 Ba la mật đa Sang bến bờ bên kia ý nói sự kiện toàn của Trí Tuệ, Trí Tuệ hoàn hảo, Trí Tuệ cao nhất, gọi là Bát Nhã Ba-La-Mật..3 Tâm trung tâm, tim. 4 Kinh Lời nói của thánh nhân, cần phân biệt với những lời nói của người nổi tiếng chỉ là truyện.5 Bồ tát Chỉ những người tu tập, có mục tiêu muốn đạt tới quả vị Phật. Người thức tỉnh, chỉ người tu hành đã đạt đến giác ngộ.6 Quán tự tại quán thế âm Người lắng nghe người khác.7 Năm uẩn ngũ uẩnUẩn là một nhóm các yếu nhómyếu tố kết hợplại thànhmột con người đó là- Sắcuẩn Vật chất ám chỉ thân thể con người.- Thọuẩn Cảm giác có 6 giác quan mắt, tai, lưỡi, mũi, da, ý.-Tưởnguẩn Tri giác sự nhận biết đối tượng.-Hànhuẩn Ý chí yếu tố tâm lý tạo động lực đi tới sự nghiệp.-Thứcuẩn Nhận thức phát hiện sự có mặt của đối tượng, có 6 thức nhãn, nhĩ, tỵ, thiệt, và ý thức. 9 Xá Lợi Tử Xá lợi phất Ngài là đệ tử lớn trong số 10 đệ tử của Đức Phật, một trong 10 vị A LA HÁN. A LA HÁN là là "người xứng đáng" hoặc là "người hoàn hảo" theo Phật giáo Nguyên thủy, đã đạt tới Niết-bàn, thoát khỏi hoàn toàn Luân hồi. Tuy nhiên theo các giáo phái khác trong Phật giáo, thì thuật ngữ này để chỉ những người đã tiến rất sâu trên con đường giác ngộ, cũng thoát được sinh tử luân hồi nhưng chưa hoàn toàn viên mãn, nói cách khác là chưa đạt Phật quả.10 Sắc Vật chất theo quan niệm Phật giáo thì có 4 yếu tố tạo nên vật chất là địa rắn, thủy lỏng, hỏa nhiệt, phong khí. Sắc trong kinh này ám chỉ thân thể con người.11 Không Không ở đây có nghĩa là trống rỗng, khác với không và có.12 Tướng Biểu hiện của tính tính là bản thể nó vô hình giống như hư không nhưng không phải hư không13 Pháp Chân lý, hiện thể hiểu nôm na nội dung kinh như sauBồ tát Quán thế âm khi tu luyện trí tuệ thâm sâu đã hiểu thấu 5 yếu tố kết hợp trong một con người đều có tính trống rỗng, nên ngài đã vượt qua mọi khổ Xá Lợi tử! Thân thể con người chẳng khác gì cái trống rỗng, cái trống rỗng chẳng khác gì thân thể con người; thân thể tức là trống rỗng, trống rỗng tức là thân thể; cảm giác, tri giác, ý chí, nhận thức cũng như Xá Lợi tử! Bởi thế, mọi hiện tượng đều là trống rỗng; chúng không sinh, không diệt, không dơ, không sạch, không tăng, không giảm. Trong Không trống rỗng, không có thân thể, không có cảm giác, không tri giác, không có ý chí, không có nhận thức; không có mắt, không tai, không mũi, không lưỡi, không da, không ý; không thân, không thanh, không hương, không vị, không xúc giác, không chân lý pháp. Không có nhãn giới và vân vân cho đến không có ý thức giới. Không có vô minh cũng không có diệt hết vô minh, và vân vân cho đến không có già, không có chết cũng không có diệt hết già chết. Không có khổ, tập, diệt đạo. Không có trí tuệ, không có chứng đắc, cũng không có không chứng Xá-lợi-phất, vì không có chứng đắc nên do đóngười tu hànhan trụ theo Trí tuệ thâm sâu. Vì tâm không uế chướng nên không sợ hãi, vượt khỏi sai lầm, đạt tới không còn khổ hạnh niết-bàn.Tất cả chư Phật, an trụ trong tam thế tỉnh thức viên mãn và thấu suốt, cũng y theo Trí tuệ thâm sâu mà được vô thượng, chánh đẳng, chánh vậy, phải biết được rằng chú Trí tuệ thâm sâu vốn là đại tri chú, là đại minh chú, là vô thượng chú, là ngang bằng với vô đẳng chú, diệt trừ được mọi khổ não – là chân thật vì nó không sai sót. Chú Trí tuệ thâm sâu được tuyên thuyết như sauVượt qua, vượt qua, vượt qua bên kia, hoàn toàn vượt qua, tìm thấy giác NHẬPDựa trên bài giảng xúc tích của Thầy Thiền Chủ Thích Thông Triệt tại Tổ Đình Tánh Không, Nam California cho Tăng Ni trong mùa An Cư Kiết Đông 2015, và bài giảng của Ni Sư Triệt Như cho các thiền sinh tại đạo tràng Tánh Không Hoa Thịnh Đốn. Cả hai vị giảng cùng một đề tài. Hôm nay, người viết mạo muội tổng hợp và ghi nhận lại những ý chính, nhắm làm quà đầu năm cho tất cả những ai thích tìm hiểu. Nếu bài viết có gì sai sót kính thỉnh Thầy Thiền Chủ hay Ni Sư Triệt Như hoan hỷ điều chỉnh giúp, để hàng học hậu chúng con được mở mang thêm phần nào kiến thức về Phật học. Kính đa tạ. Thích nữ Hằng Như. NGUỒN GỐCVào thế kỷ thứ 7 ngài Trần Huyền Trang là một cao tăng đời nhà Đường, Trung Hoa, đã du học phật pháp tại Ấn Độ 17 năm. Về sau, khi trở về Trung Hoa, ngài mang theo bộ kinh Phật và để ra 18 năm để dịch ra tiếng Hoa cho tới khi qua Bát Nhã Tâm Kinh là bài kinh thuộc hệ Phát Triển, viết bằng tiếng Sanskrit là bài kinh quan trọng chủ yếu nên người ta gọi là trái tim Tâm kinh, được dịch sang Hoa văn rồi lan truyền khắp các nước Đông Nam Á, tính đến nay đã trải qua gần 19 thế thêm Cio Là Gì - Vai Trò, Nhiệm Vụ, Kỹ Năng, Thu Nhập Của CioTìm hiểu tác giả bài kinh này thì không ai
Tính từ Khẩu ngữ cơm, bột nát và ướt vì cho quá nhiều nước cơm nấu bị nhã Tính từ lịch sự, có lễ độ lời nói nhã thú chơi nhã đẹp một cách giản dị, lịch sự, không cầu kì, loè loẹt chiếc áo có màu rất nhã Đồng nghĩa nhã nhặn, trang nhã tác giả Tìm thêm với NHÀ TÀI TRỢ
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "có hứng", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ có hứng, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ có hứng trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. Tao không có hứng! I'm not in the mood! 2. Tôi không có hứng đâu. I'm not in the mood. 3. Em không có hứng thú? You're not in the mood? 4. Còn vị nào có hứng thú? Who else is interested? 5. Em lúc nào chẳng có hứng. You're always in the mood. 6. Chúng tôi không có hứng thú. We're not interested. 7. Tôi vẫn không thấy có hứng thú. And I'm still not interested. 8. tôi không có hứng nói chuyện đó. I'm not really in the mood. 9. Vậy khi nào thì cô sẽ có hứng tình? When you do get your sexual urges? 10. Không, bây giờ tôi không có hứng xem phim. No, man, I'm not up for film right now. 11. Nữ bá tước có hứng thú với chính trị không? Are you interested in politics, Countess Bezukhova? 12. Tôi không có hứng thú làm tình nhân của anh. I have no interest in being your mistress. 13. Thằng nhóc mà người đó có hứng thú đặc biệt. A boy he has a particular interest in. 14. Ta tin, Tống Hổ tướng quân sẽ có hứng thú I believe, General Song Hu will show more interest. 15. Tôi có hứng thú với những thứ không hợp lý. I'm interested in things that don't fit. 16. Một việc thật sự khiến tớ cảm thấy có hứng thú. Something that actually interests me. 17. Ồ, giờ thì anh có hứng thú làm phù rể cơ đấy. Now you're interested in being the best man. 18. Tôi không nghĩ Chúa có hứng thú cho lắm với tôi đâu, thưa Cha I don' t think God is very interested in me, Father 19. Câu hỏi duy nhất là, em có hứng thú chạy đua tranh cử không? The only question is, are you interested in running? 20. Có vẻ như ngài có hứng thú với cuộc hôn nhân của chúng ta. You seem quite interested in our marriage. 21. Và muốn cho cậu xem vài thứ mà chắc chắn cậu sẽ có hứng thú. And also show you something I think you'II find very exciting. 22. Cậu có hứng thú không nếu việc này không chỉ còn là giả bộ nữa? Would you be interested if this wasn't just pretend? 23. Có hứng thú mãnh liệt trong việc nghiên cứu Đạo Hồi trong suốt 2 năm qua. Taken a keen interest in Islamic studies during the past two years. 24. TÔi không có hứng thú giao Thủy Ngân Đỏ cho bọn họ hay cho các người. I've no more interest in giving Red Mercury to these boys than I have in giving it to you. 25. Chỉ là tao không có hứng tranh chức lãnh đạo hội Song Tử trong tương lai đâu. I just don't feel like competing for leadership with future Gemini twins. 26. Cậu thích văn hoá truyền thống Trung Quốc và gần đây có hứng thú với thư pháp. He likes Chinese traditional culture and has recently taken up calligraphy. 27. Cô sẽ ngạc nhiên nếu biết là 1 gã thô kệch cũng khá có hứng thú đấy You'd be surprised what a bloke can learn if he's interested. 28. Tuy nhiên, vì một số lý do, gần đây tôi lại có hứng thú với một việc khác. But then, for some reason, I got into something else, just recently. 29. Mà này, cậu có hứng thú với việc làm đẹp các bộ phận khác trong khu phố không? Hey, are you interested in beautifying any other parts of the neighborhood? 30. Con không có hứng thú nghe những câu chuyện tự phụ về khoảng thời gian cha thắng thế. I'm not interested in hearing another one of your smug stories about the time you won. 31. Tôi có hứng thú với những loại nấm kí sinh trên côn trùng - chúng giúp diệt côn trùng. I became interested in entomopathogenic fungi - fungi that kill insects. 32. Họ không hề có hứng thú với ý tưởng điên rồ giống như điều khiển cả hành tinh. They have no interest in crazy ideas like engineering the whole planet. 33. Đám DEA, đặc biệt là thằng em cọc chèo của ông, rất có hứng thú với hành tung của tôi. The DEA, in particular your peach of a brother-in-law has taken a keen interest in my activities. 34. Tôi không có hứng thú nói về người mẹ quá cố cảm ơn. sau sự mất mát khủng khiếp thôi. I really don't feel like talking about my dead mother with my hostage taker, but thanks. 35. Hoa Kỳ từ lâu rất có hứng thú trong việc mua Cuba từ Đế quốc Tây Ban Nha đang thời suy tàn. The United States had long been interested in acquiring Cuba from the declining Spanish Empire. 36. Đoàn Dự coi anh như một người bạn thân, vì cả hai đều có hứng thú với văn học và thơ ca. We became friends almost instantly because we were both interested in poetry and the arts. 37. Trong khi đó Francisco González Bocanegra là một nhà thơ tài năng nhưng hoàn toàn không có hứng thú với cuộc thi. Francisco González Bocanegra, a talented poet, was not interested in participating in the competition. 38. Dường như con gái của đô đốc rất có hứng thú với những quả ngư lôi và cô ấy là chuyên gia vũ khí. The Admiral's daughter appeared to have interest in the torpedoes and she is a weapons specialist. 39. Mẹ của Harris-Moore đã tìm vị luật sư danh tiếng O. Yale Lewis để kiểm soát giới giải trí có hứng thú với câu chuyện của con bà. Moore's mother has retained celebrity lawyer Yale Lewis to seek control of entertainment interests related to her son. 40. Điều này cũng không khả thi về mặt tài chính cho chính phủ, đặc biệt là với việc Hải quân Hoàng gia Australia không có hứng thú trong việc giữ lại con tàu. This was also not financially feasible for the government, particularly given the RAN's lack of interest in retaining the ship. 41. Và tôi cho là tôi phải đối mặt với cái mong muốn, hay đúng hơn là khát khao đó trong tác phẩm của mình Tôi không có hứng thú gì với những người nổi tiếng. And it's that wish, or that desire, that I suppose I'm dealing with in my work. 42. Các trang chủ Thụy Sĩ cho rằng, 24 heures được quan tâm từ các câu lạc bộ Ba Lan hay Israel, anh có hứng thú về vuộc chuyển nhượng tự do đến Hoa Kỳ hay Canada. It was reported by Swiss site, 24 heures that offers were being mulled with Polish and Israeli clubs but Katz was interested in a free transfer to the US or Canada. 43. Nghe này, tuần tôi chúng tôi sẽ khai giảng khoá học đó và tôi nghĩ là chúng ta sẽ có hứng thú tham gia anh biết đấy, vài người rât kỵ dân Mỹ đen như anh Hey, listen, we're setting up this rally upstate next week and I was just wondering if there was some way we could attract you know, some upstanding African-Americans like yourself. 44. Cave có hứng thú trong việc hợp tác cùng Minogue kể từ khi nghe bài hát "Better the Devil You Know", cho rằng bài hát có chứa "một trong những ca từ mãnh liệt và day dứt nhất của dòng nhạc pop". Cave had been interested in working with Minogue since hearing "Better the Devil You Know", saying it contained "one of pop music's most violent and distressing lyrics".
Thông tin thuật ngữ nhã nhặn tiếng Nhật Bạn đang chọn từ điển Việt Nhật, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm nhã nhặn tiếng Nhật? Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ nhã nhặn trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhã nhặn tiếng Nhật nghĩa là gì. * adj - カジュアル - しとやか - 「淑やか」 - ていねいな - 「丁寧な」 - ねんごろ - 「懇ろ」 - ふうりゅう - 「風流」Ví dụ cách sử dụng từ "nhã nhặn" trong tiếng Nhật- ăn mặc nhã nhặn khi đến rạp hát hoặc đi lễオペラや教会にカジュアルな服装で出掛ける- tìm những đồ nhã nhặnドレッシーな[カジュアルな]ものを探しています- người phụ nữ nhã nhặn〜な女性- hiểu sự nhã nhặn風流を解する- Thích những đồ nhã nhặn風流なものを好む Tóm lại nội dung ý nghĩa của nhã nhặn trong tiếng Nhật * adj - カジュアル - しとやか - 「淑やか」 - ていねいな - 「丁寧な」 - ねんごろ - 「懇ろ」 - ふうりゅう - 「風流」Ví dụ cách sử dụng từ "nhã nhặn" trong tiếng Nhật- ăn mặc nhã nhặn khi đến rạp hát hoặc đi lễオペラや教会にカジュアルな服装で出掛ける, - tìm những đồ nhã nhặnドレッシーな[カジュアルな]ものを探しています, - người phụ nữ nhã nhặn〜な女性, - hiểu sự nhã nhặn風流を解する, - Thích những đồ nhã nhặn風流なものを好む, Đây là cách dùng nhã nhặn tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Nhật Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhã nhặn trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Thuật ngữ liên quan tới nhã nhặn sự thiệt hại do sương giá tiếng Nhật là gì? phần đáp tiếng Nhật là gì? xưởng rèn tiếng Nhật là gì? tóc giả tiếng Nhật là gì? lá thư tình tiếng Nhật là gì? sự tiến cử tiếng Nhật là gì? chỉ một phút tiếng Nhật là gì? 3 ngày sau tiếng Nhật là gì? rờ tiếng Nhật là gì? Cơ quan Phát Điện Thái Lan tiếng Nhật là gì? làm chắc tiếng Nhật là gì? hỗn độn tiếng Nhật là gì? xiên tiếng Nhật là gì? sư phạm tiếng Nhật là gì? nước chưa đun sôi tiếng Nhật là gì?
nhã hứng là gì